Tìm theo
: 11366 mục trong 569 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
fe sulfate
Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất từ sắt trong thịt. ...
▧ Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như : sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
Thuốc Gốc
pefloxacin mesylate dihydrate
Vi khuẩn nhạy cảm (MIC Vi khuẩn nhạy cảm trung bình: kháng sinh có hoạt tính vừa phải in vitro, hiệu quả lâm sàng tốt có thể được ghi nhận ...
▧ Ðiều trị ngoại trú : - Viêm tuyến tiền liệt cấp và mãn tính, kể cả các thể nặng, - Ðiều trị tiếp theo nhiễm khuẩn xương khớp. Ở ...
Thuốc Gốc
penicillin v
▧ Penicillin V là kháng sinh phổ hẹp, có tác dụng chủ yếu trên vi khuẩn gram dương như cầu khuẩn : tụ cầu(Staphylococcus), liên cầu(Streptococcus),...
Viêm amiđan, viêm họng, viêm tai giữa cấp, viêm xoang; viêm phế quản, viêm phổi; viêm quầng, chốc, nhọt, áp xe, viêm tấy; nhiễm trùng do vết ...
Thuốc Gốc
diphenylhydantoin
Phenytoin là dẫn chất hydantoin có tác dụng chống co giật và gây ngủ nên được dùng chống động kinh cơn lớn và động kinh cục bộ khác và cả...
- Cơn động kinh thể lớn và các thể tâm thần vận động tiêu điểm nội tạng trừ thể nhỏ. –Các chứng đau thần kinh mặt. chứng nhịp ...
Thuốc Gốc
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc kéo dài đời sống của cơ quan ghép bao gồm da, tim, thận, tụy, tủy xương, ruột non và phổi. ...
▧ Các chỉ định đã được kiểm chứng : Ghép cơ quan: Ghép tạng: Phòng ngừa phản ứng thải ghép trong ghép thận, gan, tim, tim-phổi, phổi và ...
Thuốc Gốc
▧ Cơ chế tác dụng : do công thức gần giống histamin nên các thuốc kháng H2- histamin tranh chấp với histamin tại receptor H2 ở tế bào thành dạ ...
Loét dạ dày-tá tràng lành tính, loét tái phát, loét miệng nối, trường hợp cần giảm quá trình tiết axit dạ dày, hội chứng trào ngược dạ ...
Thuốc Gốc
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gama aminobutyric, GABA), được coi là một chất có tác dụng hưng phấn(cải thiện chuyển hoá của tế bào thần ...
Điều trj các triệu chứng chóng mặt. Các tổn thương sau chấn thương sọ não và phẫu thuật não: rối loạn tâm thần, tụ máu, liệt nửa người...
Thuốc Gốc
Piroxicam là một thuốc chống viêm không steroid được chỉ định cho nhiều trường hợp khác nhau cần tác động chống viêm và/hoặc giảm đau, như...
Thuốc Gốc
▧ Dung dịch Povidon iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử : ...
Dùng ngoài (dung dịch, thuốc mỡ, gạc): Sát trùng. Ngăn cản sự phát triển của vi trùng: - Ở các vết thương nhỏ, nông, hoặc vết phỏng. - ...
Thuốc Gốc
Praziquantel có hoạt phổ chống sán rộng, bao gồm các loại sán lá, sán máng và sán dây. Thuốc có tác dụng trên cả ấu trùng và sán trưởng ...
Sán máng ký sinh ở gan hay phổi do các loài Schistosoma Haematobium, S. japonicum, S. mansoni và S. Mekongi.
Thuốc Gốc
ciprofloxacin hydrochloride
▧ Phổ kháng khuẩn : Ciprofloxacin có hoạt tính mạnh, diệt khuẩn phổ rộng. Nó cản thông tin từ nhiễm sắc thể (vật chất di truyền) cần ...
Các bệnh nhiễm trùng có biến chứng và không biến chứng gây ra do các bệnh nguyên nhạy cảm với ciprofloxacin. ▧ Các bệnh nhiễm trùng của : . ...
Thuốc Gốc
prednisone
Prednison là một corticosteroid tuyến thượng thận tổng hợp. Corticosteroid là những chất tự nhiên do tuyến thượng thận sản sinh ra. Corticosteroid ...
Các bệnh lý khớp, bệnh chất tạo keo, da, mắt, hô hấp, huyết học, thận & dị ứng đáp ứng với corticosteroids.
Thuốc Gốc
promethazine hydrochloride
Promethazine là dẫn chất phenothiazin có cấu trúc khác các phenothiazin chống loạn tâm thần ở mạch nhánh phụ và không có thay thế ở vòng. ...
Các biểu hiện dị ứng. An thần trước, trong khi phẫu thuật và trong sản khoa. Phòng và kiểm soát buồn nôn và nôn do gây mê hay do phẫu thuật....
Thuốc Gốc
pyrazinamide
Pyrazinamid là một thuốc trong đa hoá trị liệu chống lao, chủ yếu dùng trong 8 tuần của hoá trị liệu ngắn ngày. Pyrazinamid có tác dụng diệt ...
Kết hợp với các thuốc kháng lao khác, đặc biệt trong 8 tuần đầu giai đoạn điều trị ngắn hạn.
Thuốc Gốc
ranitidine hydrochloride
Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin. Ranitidin ức chế cạnh tranh với thụ thể H2 của vách tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch ...
Viêm loét dạ dày-tá tràng lành tính, viêm loét dạ dày tá tràng do các thuốc kháng viêm, loét sau phẫu thuật, viêm thực quản trào ngược, hội ...
Thuốc Gốc
rifampin
Rifampicin có tác dụng tốt với các chủng vi khuẩn Mycobacterium đặc biệt là Mycobarterium tuberculosis, vi khuẩn phong Mycobacterium laprae và các vi khuẩn...
Các thể lao. Nhiễm Mycobacteria chịu tác dụng. Các nhiễm khuẩn nặng, điều trị nội trú, do chủng Gram (+) (tụ cầu, tràng cầu khuẩn) hoặc do ...
Thuốc Gốc
Risperidone có ái lực cao với các thụ thể serotonin 5-HT2 và dopamine D2. Risperidone cũng gắn kết vào thụ thể alfa1 (alpha1-adrenergic) và có ái lực ...
Risperidone được chỉ định điều trị các dạng bệnh tâm thần phân liệt, bao gồm loạn thần giai đoạn đầu tiên, tâm thần phân liệt cấp ...
Thuốc Gốc
▧ Phổ kháng khuẩn : - Các loại thường nhạy cảm (CMI ≤ 1 mg/l): Bordetella pertussis, Borrelia burgdorferi, Branhamella catarrhalis, Campylobacter coli, ...
▧ Nhiễm trùng do chủng được xác định là có nhạy cảm với kháng sinh, chủ yếu trong : ▧ Nhiễm trùng đường hô hấp trên : viêm họng, viêm ...
Thuốc Gốc
salbutamol sulfate
▧ Salbutamol có tác dụng trên cơ trơn và cơ xương, gồm có : dãn phế quản, dãn cơ tử cung và run. Tác dụng dãn cơ trơn tùy thuộc vào liều dùng...
Làm giảm và phòng ngừa co thắt phế quản ở bệnh nhân mắc bệnh tắc nghẽn đường thở có thể hồi biến.
Thuốc Gốc
acid salicylic
Acid salicylic có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi trên da. Ở nồng độ thấp, thuốc có tác dụng tạo hình lớp sừng...
Kích ứng mắt mãn không do nhiễm trùng. Viêm da tiết bã nhờn, vảy nến ở mình hoặc da đầu, vảy da đầu và các trường hợp bệnh da tróc vảy ...