Tìm theo
: 12325 mục trong 617 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
Dactinomycin là một thuốc chống ung thư. Thuốc ức chế tăng sinh tế bào bằng cách tạo nên phức hợp vững bền với DNA và gây cản trở tổng ...
Dactinomycin được chỉ định dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác trong phác đồ đa hoá trị liệu, phối hợp với phẫu thuật và ...
Thuốc Gốc
Desoxycorticosteron có vai trò điều hoà áp suất thẩm thấu của dịch ngoại bào và thể tích máu trong cơ thể bằng cách tăng cường tái hấp thu Na+...
Thiểu năng tuyến thượng thận mạn (bệnh Addison). Shock nhiễm khuẩn và ngộ độc cấp. Ngoài ra DOC còn được dùng trong nhược cơ vì nó có tác ...
Thuốc Gốc
Dextran 40 là dung dịch dextran có phân tử lượng thấp, phân tử lượng trung bình khoảng 40.000. Dung dịch có tác dụng làm tăng nhanh thể tích tuần ...
Choáng giảm thể tích tuần hoàn và giảm vi tuần hoàn do mất máu, chấn thương, nhiễm độc, bỏng, nhiễm khuẩn, viêm tuỵ, viêm màng bụng. Phòng ...
Thuốc Gốc
Hyaluronidase thuỷ phân mucopolysaccarid loại acid hyaluronic. Acid hyaluronic là một trong các polysaccarid nhớt chủ yếu của mô liên kết và da, tồn tại ...
Tăng thấm thuốc khi tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tăng tính thấm của thuốc tê (đặc biệt trong phẫu thuật mắt và phẫu thuật đục thuỷ tinh ...
Thuốc Gốc
Hydrogen peroxid là chất oxy hoá , được sử dụng như thuốc kháng khuẩn yếu, có tác dụng tẩy uế, làm sạch vết thương và khử mùi. Khi dung ...
▧ Hydrogen peroxid được sử dụng trong một số trường hợp sau : Làm sạch vết thương và vết loét. Sử dụng kết hợp với những chất khử ...
Thuốc Gốc
X-quang khi thuốc đi qua cơ thể, vì vậy làm hiện rõ cấu trúc cơ thể. Mức độ cản quang của thuốc tỷ lệ thuận với toàn lượng (nồng độ ...
▧ Iohexol được dùng rộng rãi trong X-quang chẩn đoán bao gồm : chụp bàng quang-niệu đạo ngược dòng, chụp tử cung-vòi trứng, hcụp tuỷ sống ...
Thuốc Gốc
Isoniazid là thuốc chống lao đặc hiệu cao, có tác dụng chống lại Mycobacterium tuberculosis và các Mycobacterium không điển hình khác như M.bovis, ...
▧ Dự phòng lao : Isoniazid được chỉ định dự phòng lao cho các nhóm người bệnh sau: Những người trong gia đình và người thường xuyên tiếp ...
Thuốc Gốc
ketorolac tromethamine
Ketorolac là thuốc chống viêm không steroid có cấu trúc hoá học giống indomethacin và tolmetin. Ketorolac ức chế sinh tổng hợp prostaglandin. Thuốc có ...
Điều trị ngắn ngày đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các ché phẩm opioid . Dùng tại chỗ để điều trị triệu chứng viêm ...
Thuốc Gốc
l cystine
Khi L-cystin có đủ trong hắc tố bào sẽ tác dụng với dopaquinone để tạo ra cystinyldopa có tác dụng tăng chuyển hoá ở da, đưa hắc tố ra lớp da...
Sạm da do mỹ phẩm, do thuốc ( thuốc tránh thai…), có thai, suy gan, tuổi tiền mãn kinh, rám má, cháy nắng. Viêm da do thuốc, cơ địa dị ứng, ...
Thuốc Gốc
L – asparaginase là đồng phân quay trái của một protein phân tử lượng lớn, chiết từ escherichia coli và các vi khuẩn khác. Enzym này thủy phân ...
Bệnh bạch cầu cấp (kể cả trường hợp bệnh bạch cầu mạn chuyển sang cấp), đặc biệt là bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. U lympho ác tính, ...
Thuốc Gốc
Lansoprazol là dẫn chất benzimidazol có tác dụng chống tiết acid dạ dày. Lansoprazol có liên quan cấu trúc và dược lý với omeprazol. Lansoprazol liên ...
Điều trị cấp và điều trị duy trì viêm thực quản có trợt loét ở người bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (dùng tới 8 tuần). Điều ...
Thuốc Gốc
▧ Tác dụng hormon : testosteron làm phát triển giới tính và cơ quan sinh dục nam như tuyến tiền liệt, túi tinh, dương vật… Kiểm soát và duy trì ...
Thiểu năng sinh dục nam, chậm phát triển cơ quan sinh dục nam. Rối loạn kinh nguyệt, băng kinh, u xơ tử cung, ung thư vú, ung thư tử cung. Nhược cơ,...
Thuốc Gốc
nadroparin calcium
▧ Nadroparin có tác dụng chông đông máu nhanh cả in vitro và in vivo theo cơ chế : Bình thường trong máu antithrombin III (kháng thrombin III) có tác dụng...
Phòng ngừa thuyên tắc mạch do huyết khối đặc biệt trong phẫu thuật chỉnh hình và phẫu thuật tổng quát bệnh nhân nội khoa có nguy cơ cao ( suy...
Thuốc Gốc
Natamycin có tác dụng kìm và diệt nấm tuỳ thuộc vào liều dùng và độ nhạy cảm riêng của từng loại nấm. Nhạy cảm nhất với natamycin là ...
Dự phòng và điệu trị nhiễm nấm ở da.
Thuốc Gốc
pipecuronium bromid
Pipercuronium bromid là thuốc phong bế thần kinh cơ không khử cực, tác dụng lên bản vận động cuối cùng của cơ vân. Thuốc gắn với thụ thể ...
Thuốc được dùng gây giãn cơ trong gây mê, trong các loại phấu thuật khác nhau khi cần sự giãn cơ lâu hơn 20-30 phút.
Thuốc Gốc
primaquin phosphat
Primaquin là thuốc chống sốt rét nhóm 8 - aminoquinolin có tác dụng diệt thể ngoài hồng cầu trong gan của tất cả các loài ký sinh trùng sốt rét ...
Điều trị tiệt căn và dự phòng tái phát sốt rét do Plasmodium vivax và Plasmodium ovale. Dự phòng lây truyền sốt rét do P. falciparum, đặc biệt ở ...
Thuốc Gốc
quinin sulfat
▧ Tác dụng trên ký sin htrùng sốt rét : Quinin có tác dụng chủ yếu là diệt nhanh thể phân liệt của Plasmodium falciparum, P . vivax, P . malariae, ...
▧ Bệnh sốt rét : sốt rét thể nhẹ không biến chứng, sốt rét ác tính, sốt rét nặng, sốt rét có biến chứng. Bệnh cơ: muối quinin được ...
Thuốc Gốc
Thuốc tác động trực tiếp trên bộ xương và do đó giúp xương ít khả năng bị gãy. Thuốc có ái lực với các tinh thể hydroxyapatit trong xương ...
Điều trị loãng xương sau mãn kinh. Đề phòng loãng xương trên phụ nữ sau mãn kinh bị tăng nguy cơ loãng xương.
Thuốc Gốc
Rofecoxxib có tác dụng giảm đau và chống viêm bằng cách khoá sự tổng hợp prostaglandin qua việc ức chế chọn lọc men COX-2.
Làm giảm đau trong viêm xương khớp. Điều trị đau cấp ở người lớn ( đau sau phẫu thuật hoặc thủ thuật ngoại khoa). Điều trị chứng đau ...
Thuốc Gốc
Thuốc có hiệu quả trong điều trị táo bón khó trị từ trước thuộc chức năng. Sennosides có thể giúp phục hồi các bệnh nhân táo bón bằng ...
Giảm táo bón thuộc chức năng (mãn tính hoặc cơ hội). Công hiệu trong nhiều loại táo bón chức năng: táo bón mãn tính, táo bón ở người cao ...