Tìm theo
Methyltestosteron
Hormon, Nội tiết tố
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Dạng viên nén, viên nang
Dược Động Học :
Methyltestosteron hấp thu được cả đường uống và đường tiêm nhưng đường uống tác dụng kém vì bị chuyển hoá nhanh ở gan. Methyltestosteron sau khi hấp thu được vận chuyển tới tế bào đích. Tại đây chúng được chuyển hoá thành chất có hoạt tính nhờ enzym 5 – alfa- reductase, vì vậy thiếu enzym này thì thuốc cũng không phát huy tác dụng. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Cơ Chế Tác Dụng : ▧ Tác dụng hormon : testosteron làm phát triển giới tính và cơ quan sinh dục nam như tuyến tiền liệt, túi tinh, dương vật… Kiểm soát và duy trì chức năng sinh tinh trùng. Tạo ra các đặc tính thứ phát của phái nam như giọng nói trầm, vai rộng, cơ lớn… Tác dụng đối lập với estrogen.
▧ Tác dụng tăng dưỡng : Methyltestosteron có tác dụng làm tăng đồng hoá protid, giữu nitơ và các muối calci, phospho do đó làm tăng khối lượng cơ bắp và tăng khối lượng xương.
Ngoài ra thuốc còn làm tăng tạo hồng cầu thông qua kích thích sản xuất erythropoetin ở thận và kích thích trực tiếp tuỷ xương. Tăng lipid máu nên khi dùng lâu có thể gây xơ vữa động mạch.
Chỉ Định : Thiểu năng sinh dục nam, chậm phát triển cơ quan sinh dục nam.
Rối loạn kinh nguyệt, băng kinh, u xơ tử cung, ung thư vú, ung thư tử cung.
Nhược cơ, loãng xương, gầy yếu.
Trợ giúp điều trị loetd dạ dày, tá tràng.
Chống Chỉ Định : Trẻ em dưới 15 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Ung thư tuyến tiền liệt.
Ung thư vú ở nam giới.
Bệnh gan nặng.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : ▧ Đối với nữ : gây bệnh nam hoá như phụ nữ mọc râu, nhiều trứng cá, giảm kinh và vô kinh, ngực teo, thay đổi giọng nói. Phụ nữ có thai mà dùng methyltestosteron thì đứa trẻ sinh ra có thể bị lưỡng tính giả, thậm chí tử vong.
Với nam giới: nếu dùng lâu dài có thể gây giảm chức năng sinh dục, ức chế tuyến yên và tinh hoàn làm giảm sản xuất testosteron, giảm sản xuất tinh trùng và không tạo tinh trùng. Đặc biệt kích thích sự phát triển của các khối u tuyến tiền liệt. Vì vậy không dùng cho người già hoặc người bị ung thư tuyến tiền liệt.
Ở cả hai giới: giữ muối nước gây phù (chủ yếu gặp ở bệnh nhân bị bệnh tim mạch và bệnh thận hoặc khi dùng liều cao điều trị khối u), vàng da, viêm gan ứ mật, xơ vữa động mạch.

Liều Lượng & Cách Dùng : ▧ Liều dùng : 5-50 mg/ 24h tuỳ chỉ định.
Bảo Quản : Bảo quản trong bao bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
... loading
... loading