Tìm theo
: 5558 mục trong 278 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
Thiamphenicol là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng lên nhiều vi khuẩn gram dương và âm. Thuốc có tác dụng tốt với Salmonella, Salmonella typhi, ...
Nhiễm khuẩn nhạy cảm với phenicol ở đường hô hấp cấp (kháng với các kháng sinh khác), thương hàn & nhiễm Salmonella khác; viêm túi mật ...
Thuốc Gốc
▧ Ðiều trị dài hạn các triệu chứng trong : - Viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp. - Bệnh thoái khớp gây đau và mất ...
Thuốc Gốc
tiotropium bromide
Tiotropium kháng muscarinic đặc hiệu tác dụng kéo dài, trong y học lâm sàng thường gọi là thuốc kháng cholinergic. Nó có ái lực gắn kết với các ...
Spiriva được chỉ định điều trị duy trì cho bệnh nhân mắc Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính (COPD) (bao gồm viêm phế quản mạn và khí phế ...
Thuốc Gốc
▧ Tâm thần : rối loạn tâm thần nhẹ: căng thẳng, rối loạn thần kinh thực vật, lo âu, giảm ý chí, mệt mỏi, lãnh đạm, không hoạt động, ...
Thuốc Gốc
Các nghiên cứu được thực hiện ở người cũng như ở động vật đã cho thấy rằng sau khi có một sự kích thích ban đầu, dùng kéo dài ...
▧ Ung thư tuyến tiền liệt có di căn : Ðiều trị tấn công, trước khi sử dụng dạng có tác dụng kéo dài. Thuốc có hiệu quả điều trị tốt ...
Thuốc Gốc
menotropins
Urofollitropin kích thích hoạt động bình thường của tuyến sinh dục và tiết hormon sinh dục ở cả nam và nữ. Urofollitropin có hoạt tính Lh và ...
- Kích thích rụng trứng cho phụ nữ không rụng trứng không đáp ứng với clomiphene citrate. - Kích thích buồng trứng để tạo nang trứng chín cho ...
Thuốc Gốc
Ðiều trị tăng huyết áp. Ðiều trị suy tim (độ II đến IV theo phân loại của NYHA) trên bệnh nhân điều trị thông thường như thuốc lợi ...
Thuốc Gốc
vinorelbine ditartrate
Vinovelbine là dẫn chất bán tổng hợp đồng dạng với vinblastin thuộc nhóm vinca alcaloid. Thuốc không kháng chéo với các vinca alaloid khác. Độc ...
Ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư vú di căn.
Thuốc Gốc
▧ Cơ chế tác động : Zalcitabine là một hợp chất tổng hợp, có cấu trúc tương tự 2'desoxycytidine, là một nucleoside tự nhiên, trong đó nhóm ...
Zalcitabine được chỉ định đơn liệu pháp ở người lớn bị nhiễm HIV, ở giai đoạn phát bệnh và có biểu hiện không dung nạp zidovudine hoặc ...
Thuốc Gốc
Flutamide có hoạt tính kháng androgenic mạnh bằng cách ức chế sự thu nhận androgen và/hoặc ức chế các liên kết nhân trên các mô đích.
▧ Ðiều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển : Ðiều trị ban đầu kết hợp với chất chủ vận LHRH hoặc kết hợp với cắt bỏ tinh hoàn ...
Thuốc Gốc
magnesium sulfate
Magnesium sulfate có tác dụng nhuận tràng do không hấp thu thuốc khi uống nên hút nước vào trong lòng ruột
Ðiều trị các triệu chứng gây ra do tình trạng giảm Mg máu, bổ sung Mg trong phục hồi cân bằng nước điện giải, điều trị sản giật.
Thuốc Gốc
prednisolone acetate
Prednisolon là một glucocorticoid có tác dụng rõ rệt chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Prednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid ...
Viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi, viêm củng mạc, viêm thượng cũng mạc, viêm màng bồ đào. Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, ...
Thuốc Gốc
Acemetacin là thuốc dùng để điều trị các tổn thương viêm và đau, đặc biệt tổn thương có liên quan đến hệ cơ xương. Acemetacin có hoạt ...
▧ Dùng điều trị chứng đau do : Viêm khớp dạng thấp mạn tính. Kích ứng cấp tính liên quan với bệnh thoái hoá khớp đặc biệt các khớp ...
Thuốc Gốc
mefenamic acid
Acid mefenamic có hoạt tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Acid mefenamic ức chế tổng hợp prostaglandin trong mô bằng cách ức chế cyclooxygenase, ...
Acid mefenamic được chỉ định để làm giảm các chứng đau về thân thể và đau do thần kinh từ nhẹ đến trung bình, nhức đầu, đau nửa đầu, ...
Thuốc Gốc
Acrivastine có tác dụng làm giảm triệu chứng trong những bệnh lý phụ thuộc toàn bộ hay một phần sự phóng thích ồ ạt histamin. Acrivastine là ...
Làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng kể cả dị ứng phấn hoa, bệnh da qua trung gian histamin ví dụ như nổi mề đay tự phát mãn tính, triệu ...
Thuốc Gốc
Bacitracin là kháng sinh polypeptid tạo ra bởi bacillus subtilis. Kháng sinh gồm 3 chất riêng biệt: bacitracin A, B và C, trong đó bacitracin A là thành phần ...
Bacitracin và bacitracin kẽm được dùng ngoài, thường kết hợp với các kháng sinh khác, như neomycin hay polymyxin B, để điều trị các bệnh ngoài da ...
Thuốc Gốc
bleomycin sulfate
Bleomycin là một kháng sinh glycopeptid tan được trong nước có tác dụng độc hại tế bào. Cơ chế tác dụng của bleomycin là làm đứt các đoạn ...
Điều trị carcinom tế bào vẩy, u hắc tố, carcinom tinh hoàn. Các u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin. Thuốc cũng có thể được dùng tràn dịch màng ...
Thuốc Gốc
Dactinomycin là một thuốc chống ung thư. Thuốc ức chế tăng sinh tế bào bằng cách tạo nên phức hợp vững bền với DNA và gây cản trở tổng ...
Dactinomycin được chỉ định dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác trong phác đồ đa hoá trị liệu, phối hợp với phẫu thuật và ...
Thuốc Gốc
Dextran 40 là dung dịch dextran có phân tử lượng thấp, phân tử lượng trung bình khoảng 40.000. Dung dịch có tác dụng làm tăng nhanh thể tích tuần ...
Choáng giảm thể tích tuần hoàn và giảm vi tuần hoàn do mất máu, chấn thương, nhiễm độc, bỏng, nhiễm khuẩn, viêm tuỵ, viêm màng bụng. Phòng ...
Thuốc Gốc
Hyaluronidase thuỷ phân mucopolysaccarid loại acid hyaluronic. Acid hyaluronic là một trong các polysaccarid nhớt chủ yếu của mô liên kết và da, tồn tại ...
Tăng thấm thuốc khi tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tăng tính thấm của thuốc tê (đặc biệt trong phẫu thuật mắt và phẫu thuật đục thuỷ tinh ...