Dược Động Học :
▧ Hấp thu : Thiamphenicol hấp thu cả đường uống và đường tiêm.
▧ Phân bố : thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể, qua nhau thai, sữa mẹ và dịch não tuỷ.
▧ Chuyển hoá : thuốc ít chuyển hoá qua gan.
▧ Thải trừ : chủ yếu thận dưới dạng không đổi.
Cơ Chế Tác Dụng :
Thiamphenicol là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng lên nhiều vi khuẩn gram dương và âm. Thuốc có tác dụng tốt với Salmonella, Salmonella typhi, Shigella, Vibrio cholerae và các vi khuẩn kị khí gram âm như bacteroides fragilis, nhưng không có tác dụng trên P. aeruginosa.
Thuốc thâms nhiều vào phế quản nên hay dùng điều trị các nhiễm khuẩn ở phổi, khí phế quản, nhất là vi khuẩn đã kháng các kháng sinh khác.
Thuốc ít chuyển hoá qua gan nên ít gây hội chứng xanh xám ở trẻ sơ sinh.
Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng còn hoạt tính nên còn được dùng điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục.
Chỉ Định :
Nhiễm khuẩn nhạy cảm với phenicol ở đường hô hấp cấp (kháng với các kháng sinh khác), thương hàn & nhiễm Salmonella khác; viêm túi mật cấp; viêm niệu đạo lậu cầu; viêm niệu đạo không do lậu cầu; viêm màng não do Haemophilus & nhiễm vi khuẩn yếm khí kháng với các kháng sinh khác.
Chống Chỉ Định :
Suy tủy, suy thận nặng, quá mẫn với phenicol; trẻ sơ sinh & nhũ nhi
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Thay đổi huyết học.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Người lớn 1,5-3g/ngày. Trẻ em 30-100mg/kg/ngày. Lậu cấp tính ở nam giới liều duy nhất 2,5g. Các trường hợp nhiễm lậu cầu khác 2,5g liều duy nhất vào ngày đầu, sau đó 2g/ngày x 4 ngày.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại