Chỉ Định :
▧ Ðiều trị dài hạn các triệu chứng trong :
- Viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp.
- Bệnh thoái khớp gây đau và mất khả năng làm việc.
Ðiều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn đau cấp tính của:
- Bệnh thoái khớp.
- Ðau thắt lưng, đau rễ thần kinh nặng.
Chấn thương: gãy xương, dập, bong gân, hậu phẫu.
Ðiều trị triệu chứng đau trong các trường hợp viêm tai mũi họng và răng miệng. Trong chỉ định này, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt là nguy cơ lan rộng của sự nhiễm trùng kết hợp.
Chống Chỉ Định :
- Quá mẫn với acide tiaprofénique, kháng viêm không steroid, aspirine.
- Tiền sử bệnh suyễn dù do hoặc không do aspirine hoặc những thuốc kháng viêm không steroid gây ra.
- Loét dạ dày tá tràng đang tiến triển hoặc tiền căn loét dạ dày tá tràng.
- Suy gan hay suy thận nặng.
- Phụ nữ mang thai.
- Trẻ em dưới 3 tuổi.
Tương Tác Thuốc :
▧ Không nên phối hợp :
▧ Các thuốc chống đông máu đường uống : do tăng nguy cơ xuất huyết.
▧ Méthotrexate : do làm tăng độc tính trên máu của méthotrexate, nhất là khi chất này được sử dụng ở liều cao.
- Các thuốc kháng viêm không steroid khác (bao gồm các salicylate ở liều cao): do tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết đường tiêu hóa.
- Héparine (đường toàn thân): do tăng nguy cơ xuất huyết.
▧ Lithium : do có nguy cơ tăng lithium huyết có thể đạt đến ngưỡng gây độc.
▧ Ticlopidine : do tăng nguy cơ xuất huyết.
Thận trọng khi phối hợp:
▧ Các thuốc lợi tiểu : cho bệnh nhân uống nhiều nước, theo dõi chức năng thận trong thời gian đầu trị liệu do có nguy cơ gây suy thận cấp tính ở bệnh nhân mất nước hoặc bị giảm lượng máu.
▧ Thuốc ức chế men chuyển : giảm tác dụng hạ huyết áp.
Lưu ý khi phối hợp:
▧ Thuốc ức chế bêta : giảm tác dụng hạ huyết áp.
▧ Ciclosporine : tăng tác dụng độc trên thận.
▧ Vòng tránh thai : giảm hiệu lực của vòng tránh thai.
▧ Thuốc tan huyết khối : tăng nguy cơ xuất huyết.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
▧ Chú ý đề phòng :
- Có nguy cơ quá mẫn chéo giữa aspirine và thuốc kháng viêm không steroid. Không được dùng acide tiaprofénique ở bệnh nhân có tiền sử bệnh suyễn.
- Cẩn thận khi dùng kháng viêm không steroid trong các bệnh nhiễm trùng hay có nguy cơ nhiễm trùng cho dù được kiểm soát tốt do thuốc có khả năng làm giảm sức đề kháng tự nhiên của cơ thể chống lại nhiễm trùng và/hay che khuất các dấu hiệu thông thường của sự nhiễm trùng.
- Theo dõi các triệu chứng đường tiêu hóa, ngưng điều trị trong trường hợp có xuất huyết dạ dày ruột.
- Nếu điều trị lâu dài, nên kiểm tra chức năng gan, thận và máu.
- Ngưng điều trị khi có nổi bóng nước.
Thận trọng lúc dùng:
- Khi bắt đầu điều trị, phải theo dõi kỹ việc bài niệu và chức năng thận ở những bệnh nhân suy tim, suy gan và suy thận mạn tính, những bệnh nhân có dùng thuốc lợi tiểu, và đặc biệt là người có tuổi.
- Các triệu chứng về niệu và viêm bàng quang được ghi nhận với acide tiaprofénique và các thuốc kháng viêm không steroid khác. Khi có bất kỳ một triệu chứng nào về tiết niệu xuất hiện, phải chấm dứt ngay việc điều trị bằng acide tiaprofénique.
- Cảnh giác các đối tượng điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc về nguy cơ bị choáng váng.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
▧ Rối loạn dạ dày ruột : thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị (khi bắt đầu điều trị); hiếm khi: loét, xuất huyết và thủng đường tiêu hóa (sau khi điều trị kéo dài).
Phản ứng quá mẫn:
▧ Da : phát ban, nổi mày đay, ngứa, ban xuất huyết. Hiếm khi gây hồng ban đa dạng và bóng nước (hội chứng Stevens Johnson và hội chứng Lyell).
▧ Hô hấp : lên cơn suyễn, nhất là ở những người đã có dị ứng với aspirine và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Khó chịu toàn thân kèm hạ huyết áp, phù Quincke, sốc phản vệ.
Thận: suy thận, hồi phục được.
Rối loạn tiết niệu: đau bàng quang, tiểu buốt, tiểu láu, tiểu ra máu. Các rối loạn này sẽ khỏi khi ngưng dùng thuốc.
Rối loạn hệ thần kinh trung ương: hiếm khi gây chóng mặt.
Rối loạn máu: giảm tiểu cầu, ban xuất huyết.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 3 tuổi.
Uống thuốc với nhiều nước hoặc hòa tan thuốc trong một ly nước lớn. Uống trong các bữa ăn. Thời gian điều trị từ 5 đến 10 ngày.
Người lớn:
Liều tấn công: 2 viên, 3 lần/ngày.
Liều duy trì: tính từ ngày thứ tư: 3-4 viên/ngày.
Trẻ em trên 3 tuổi: 10mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần.
Thường điều trị từ 5-10 ngày tối đa.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại