Tìm theo
: 1851 mục trong 93 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
tranexamic acid
Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin bằng cách ức chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin, do đó plasmin không được tạo ra. Do đó...
Acid tranexamic dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin. Phân hủy tại chỗ: dùng thời gian ngắn để phòng ...
Thuốc Gốc
Là thuốc chẹn bêta - adrenergic, phong bế tác dụng của hệ thần kinh giao cảm trên tim. thuốc làm giảm nhịp tim, điều trị loạn nhịp nhanh. ...
- Tăng huyết áp. - Ðau thắt ngực, loạn nhịp tim. - Ðiều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim. - Hồi hộp do bệnh tim chức năng, cường giáp. - Dự ...
Thuốc Gốc
Tác dụng lập lại cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột.
Ðược chỉ định sử dụng khi sự cân bằng vi sinh ruột bị phá vỡ ví dụ tiêu chảy do dùng kháng sinh và hóa liệu pháp, lên men bất thường ...
Thuốc Gốc
Tác dụng chính của thuốc là làm giãn tiểu động mạch ngoại vi, giảm kháng lực mạch máu ngoại biên và giảm huyết áp.
Lacidipine có thể được dùng riêng biệt như một biện pháp trị liệu bệnh cao huyết áp hay dùng kết hợp với những tác nhân làm hạ huyết áp ...
Thuốc Gốc
Cisaprid là một thuốc tăng vận động cơ trơn có cấu trúc hóa học giống metoclopramid. Thuốc có tác dụng tăng cường giải phóng acetylcholin từ ...
Chứng ợ nóng về đêm, viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản. Điều trị duy trì viêm thực quản do trào ngược dạ dày. Táo bón ...
Thuốc Gốc
citrulline maleate
▧ Ðiều trị suy nhược cơ thể : - Sau nhiễm trùng, sau phẫu thuật, trong thời kỳ dưỡng bệnh. - Trong thai kỳ và sau khi sinh. - Ở người lớn ...
Thuốc Gốc
clomiphene citrate
Clomiphene là thuốc điều trị vô sinh không rụng trứng. Đôi khi có thê gây đa thai. Bình thường quá trình rụng trứng xảy ra do kích thích của hai...
Không rụng trứng, rối loạn chức năng buồng trứng, buồng trứng đa nang, vô kinh khi cho con bú, vô kinh do tâm lý, & vô kinh thứ phát không rõ ...
Thuốc Gốc
calcium folinate, leucovorin calcium
Folinat calci (hay leucovorin calci) là dẫn chất của acid tetrahydrofolic, dạng khử của acid folic, là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phản ứng ...
Phòng và điều trị ngộ độc do các chất đối kháng acid folic (thí dụ khi dùng liều cao methotrexat). Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do ...
Thuốc Gốc
Glycin là acid amin không thiết yếu, giản đơn, tham gia vào sự tổng hợp protein của cơ thể, creatin, acid glycocholic, glutathion, acid uric, hem… Glycin ...
▧ Tưới rửa : bơm rửa bàng quang khi nội soi. Tưới rửa bàng quang trong khi mổ bàng quang. Rửa bàng quang sau mổ. Rửa để điều trị triệu ...
Thuốc Gốc
Flucloxacilin là một isoxazolyl penicilin kháng penicilinase do tụ cầu khuẩn tiết ra. Thuốc bền với acid trong dạ dày, nên được dùng với dạng uống ...
Flucloxacin được dùng chủ yếu để điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu khuẩn kháng benzylpenicilin, bao gồm nhiễm khuẩn xương khớp, viêm màng trong...
Thuốc Gốc
fluocinolon acetonid
Fluocinolon acetonid là một Corticosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào nhân steroid. Cơ chế tác dụng của các corticosteroid dùng tại chỗ là do...
▧ Fluocinolon acetonid được dùng ngoài để điều trị các bệnh ngoài da khác nhau như : Eczema: Eczema tiết bã, eczema hình đĩa, eczema dị ứng. Viêm ...
Thuốc Gốc
ramycin
Fusidic acid là thuốc kháng khuẩn tại chỗ sử dụng ngoài da, có hoạt chất chính là acid fucidic có cấu trúc steroid, thuộc nhóm fusinadines. Fusidic ...
Fusidic acid được chỉ định để điều trị nhiễm trùng da do tụ cầu trùng, liên cầu trùng và các vi sinh vật khác nhạy cảm với Fusidic acid. ...
Thuốc Gốc
para aminobenzoic acid
Acid para – aminobenzoic, dùng dưới dạng bôi làm thuốc chống nắng. Thuốc hấp thu tốt các bức xạ suốt dải cực tím UVB (280 – 310 nm) nhưng ...
Ngăn ngừa cháy nắng. Điều trị bệnh Peyronie và cứng bì. Thăm dò chức năng tuỵ bằng nghiệp pháp acid para aminobenzoic (đo nồng độ acid ...
Thuốc Gốc
Các nhiễm trùng của phần trước mắt do những vi khuẩn nhạy cảm với Lomefloxacin.
Thuốc Gốc
levofloxacine hernihydrat
▧ Levofloxacin được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra sau đây : - Viêm ...
Thuốc Gốc
Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn với các vi khuẩn gây bệnh gram dương vảgam âm. Nó đặc biệt có tác dụng mạnh chống lại các vi khuẩn ...
▧ Được chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng sau đây do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin như pseudomonas aeruginosa, Proteus vulgaris,...
Thuốc Gốc
Peflacine là một kháng khuẩn tổng hợp thuộc nhóm quinolone. Hoạt phổ kháng khuẩn tự nhiên của peflacine như sau: Hơn 90% chủng nhạy cảm: E.coli, K....
Nhiễm khuẩn huyết. Viêm nội tâm mạc. Viêm màng não. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới. Nhiễm khuẩn tai mũi họng. Nhiễm khuẩn thận và ...
Thuốc Gốc
kanamycin sulfate
Thuốc có tác động trên vi khuẩn gram dương, gram âm và hiệu quả trong điều trị nhiều loại nhiễm trùng và bệnh lao. Vi sinh học: Tác động ...
▧ Các vi khuẩn nhạy cảm : Staphylococcus, Neisseria gonorrhoeae, Escherichia coli, Mycobacterium tuberculosis, các dòng nhạy cảm với kanamycin của Streptoccocus ...
Thuốc Gốc
ioxitalamic acid
Chụp X quang đường tiêu hóa.
Thuốc Gốc
Indomethacin là thuóoc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid indolacetic. Indomethacin có tác dụng giảm đau, hạ sốt chống viêm và ức chế kế ...
- Viêm thấp khớp, viêm cứng khớp sống, viên xương-khớp từ trung bình đến trầm trọng. - Vai đau nhức cấp tính (viêm bao và/hoặc viêm gân). - ...