Dược Động Học :
Khi dùng đường uống, acid para aminobenzoic được hấp thu ở ống tiêu hoá. Thuốc chuyển hoá ở gan và được đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi và dạng chuyển hoá.
Cơ Chế Tác Dụng :
Acid para – aminobenzoic, dùng dưới dạng bôi làm thuốc chống nắng. Thuốc hấp thu tốt các bức xạ suốt dải cực tím UVB (280 – 310 nm) nhưng không hấp thụ hoặc hấp thụ rất ít bức xạ cực tím UVA (310 – 400 nm). Các bức xạ bước sóng trung bình UVB gây cháy nắng và góp phần vào những biến đổi lâu dài gây ung thư và lão hoá da. Các bức xạ bước sóng dài UVA không gây cháy nắng nhưng gây phản ứng cảm quang và bệnh da do ánh sáng, UVA hình như cũng góp phần vào những tổn thương dài hạn và vào sinh bệnh học của ung thư da và tổn hại do ánh sáng. Như vậy các thuốc chống nắng chứa aminobenzoat có thể dùng để ngăn ngừa cháy nắng nhưng có lẽ không ngăn ngừa được các phản ứng cản quang liên quan đến bức xạ UVA, tuy nhiên nếu phối hợp với một benzophenon cũng có thể phần nào bảo vệ chống những phản ứng cảm quang này.
Acid para – aminobenzoic đôi khi đã được liệt vào nhóm vitamin B, nhưng thiếu hụt acid aminobenzoic không được chứng minh trên người.
Kali aminobenzoat đã từng được sử dụng trong điều trị một số rối loạn có xơ hoá quá mức, thí dụ bệnh cứng bì, nhưng giá trị điều trị còn nghi ngờ.
Chỉ Định :
Ngăn ngừa cháy nắng.
Điều trị bệnh Peyronie và cứng bì.
Thăm dò chức năng tuỵ bằng nghiệp pháp acid para aminobenzoic (đo nồng độ acid aminobenzoic và các chất chuyển háo trong nước tiểu sau khi uống 1 dẫn chất peptid tổng hợp của acid aminobenzoic là bentiromid. Để làm nghiệm pháp này, cũng có thể cho người bệnh uống acid aminobenzoic rồi định lượng chất này trong nước tiểu nhằm cung cấp giá trị đối chiếu tin cậy).
Chống Chỉ Định :
Đối với người bệnh quá mẫn với acid para aminobenzoic.
Người bệnh đã từng mẫn cảm với ánh sáng.
Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với các thuốc tương tự về mặt hoá học như : sulphonamid, các thuốc lợi niệu thiazid, một số thuốc gây tê nhất là benzocain, các chất bảo quản và các thuốc nhuộm.
Tương Tác Thuốc :
Dùng phối hợp với benzophenon có thể đẩy methotrexat ra khỏi vị trí gắn trên protein huyết thanh. Không được uống các chế phẩm có acid para aminobenzoic trong thời gian dùng methotrexat.
Acid para aminobenzoic dùng theo đường uống sẽ cạnh tranh và làm giảm tác dụng kháng khuẩn của các sulfonamid.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Acid para aminobenzoic không có tác dụng phòng ngừa các phản ứng liên quan đến các thuốc hoặc các phản ứng cảm quang khác do ánh sáng UVA gây ra.
Acid para aminobenzoic có thể gây vết ố trên vải.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Bôi thuốc tại chỗ có thể gây viêm da do tiếp xúc hay viêm da do ánh sáng.
Uống thuốc có thể gây ra các phản ứng ở da (bạch biến).
Toàn thân: buồn nôn, chán ăn, sốt và phát ban.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Bôi dung dịch thuốc 5% trong ethanol, ngày một lần, trong 30 ngày, không gây các triệu chứng độc ở da hay toàn thân.
Bệnh Peyronie và cứng bì: 12 g mỗi ngày chia làm nhiều lần uống sau bữa ăn.
Bảo Quản :
Thuốc đựng trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại