Tìm theo
: 11093 mục trong 555 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
▧ Dung dịch Povidon iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử : ...
Dùng ngoài (dung dịch, thuốc mỡ, gạc): Sát trùng. Ngăn cản sự phát triển của vi trùng: - Ở các vết thương nhỏ, nông, hoặc vết phỏng. - ...
Thuốc Gốc
ciprofloxacin hydrochloride
▧ Phổ kháng khuẩn : Ciprofloxacin có hoạt tính mạnh, diệt khuẩn phổ rộng. Nó cản thông tin từ nhiễm sắc thể (vật chất di truyền) cần ...
Các bệnh nhiễm trùng có biến chứng và không biến chứng gây ra do các bệnh nguyên nhạy cảm với ciprofloxacin. ▧ Các bệnh nhiễm trùng của : . ...
Thuốc Gốc
prednisone
Prednison là một corticosteroid tuyến thượng thận tổng hợp. Corticosteroid là những chất tự nhiên do tuyến thượng thận sản sinh ra. Corticosteroid ...
Các bệnh lý khớp, bệnh chất tạo keo, da, mắt, hô hấp, huyết học, thận & dị ứng đáp ứng với corticosteroids.
Thuốc Gốc
progesterone tu nhien dang min
Progesterone là một hormon steroid được tiết ra chủ yếu từ hoàng thể ở nửa sau chu kỳ kinh nguyệt. Progesterone được hình thành từ các tiền ...
▧ Ðường uống : Các rối loạn có liên quan đến sự thiếu progesterone, nhất là trong các trường hợp: - Hội chứng tiền kinh nguyệt, - Kinh ...
Thuốc Gốc
promethazine hydrochloride
Promethazine là dẫn chất phenothiazin có cấu trúc khác các phenothiazin chống loạn tâm thần ở mạch nhánh phụ và không có thay thế ở vòng. ...
Các biểu hiện dị ứng. An thần trước, trong khi phẫu thuật và trong sản khoa. Phòng và kiểm soát buồn nôn và nôn do gây mê hay do phẫu thuật....
Thuốc Gốc
Giống như mọi loại thuốc mê khác, cơ chế tác dụng còn ít được biết. Nói chung, tụt huyết áp động mạch trung bình và thay đổi nhẹ nhịp ...
Propofol là một thuốc gây mê tĩnh mạch tác dụng ngắn thích hợp cho việc dẫn mê và duy trì mê. Propofol cũng có thể được dùng để gây ngủ ở...
Thuốc Gốc
pyrazinamide
Pyrazinamid là một thuốc trong đa hoá trị liệu chống lao, chủ yếu dùng trong 8 tuần của hoá trị liệu ngắn ngày. Pyrazinamid có tác dụng diệt ...
Kết hợp với các thuốc kháng lao khác, đặc biệt trong 8 tuần đầu giai đoạn điều trị ngắn hạn.
Thuốc Gốc
quinapril hydrochloride
Quinapril là một tiền chất, vào cơ thể sẽ nhanh chóng được thủy phân gốc ester để thành quinaprilat (còn có tên là quinapril diacid, đây là chất...
▧ Cao huyết áp : Quinapril được chỉ định trong điều trị cao huyết áp vô căn. Quinapril có hiệu quả khi được dùng riêng hay khi được phối ...
Thuốc Gốc
ranitidine hydrochloride
Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin. Ranitidin ức chế cạnh tranh với thụ thể H2 của vách tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch ...
Viêm loét dạ dày-tá tràng lành tính, viêm loét dạ dày tá tràng do các thuốc kháng viêm, loét sau phẫu thuật, viêm thực quản trào ngược, hội ...
Thuốc Gốc
rifampin
Rifampicin có tác dụng tốt với các chủng vi khuẩn Mycobacterium đặc biệt là Mycobarterium tuberculosis, vi khuẩn phong Mycobacterium laprae và các vi khuẩn...
Các thể lao. Nhiễm Mycobacteria chịu tác dụng. Các nhiễm khuẩn nặng, điều trị nội trú, do chủng Gram (+) (tụ cầu, tràng cầu khuẩn) hoặc do ...
Thuốc Gốc
Rilmenidine có tính chọn lọc cao trên các thụ thể của imidazoline so với các thụ thể a2-adrenergic ở não, do đó khác biệt với các chất chủ vận...
Tăng huyết áp.
Thuốc Gốc
Risperidone có ái lực cao với các thụ thể serotonin 5-HT2 và dopamine D2. Risperidone cũng gắn kết vào thụ thể alfa1 (alpha1-adrenergic) và có ái lực ...
Risperidone được chỉ định điều trị các dạng bệnh tâm thần phân liệt, bao gồm loạn thần giai đoạn đầu tiên, tâm thần phân liệt cấp ...
Thuốc Gốc
rosiglitazone maleate
Rosiglitazone maleate là một thiazolidinedione uống điều trị đái tháo đường loại 2 và hiện đang được nghiên cứu trong điều trị vẩy nến. ...
Rosiglitazone maleate được dùng như một đơn liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập thể dục nhằm cải thiện việc điều chỉnh đường...
Thuốc Gốc
▧ Phổ kháng khuẩn : - Các loại thường nhạy cảm (CMI ≤ 1 mg/l): Bordetella pertussis, Borrelia burgdorferi, Branhamella catarrhalis, Campylobacter coli, ...
▧ Nhiễm trùng do chủng được xác định là có nhạy cảm với kháng sinh, chủ yếu trong : ▧ Nhiễm trùng đường hô hấp trên : viêm họng, viêm ...
Thuốc Gốc
salbutamol sulfate
▧ Salbutamol có tác dụng trên cơ trơn và cơ xương, gồm có : dãn phế quản, dãn cơ tử cung và run. Tác dụng dãn cơ trơn tùy thuộc vào liều dùng...
Làm giảm và phòng ngừa co thắt phế quản ở bệnh nhân mắc bệnh tắc nghẽn đường thở có thể hồi biến.
Thuốc Gốc
acid salicylic
Acid salicylic có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi trên da. Ở nồng độ thấp, thuốc có tác dụng tạo hình lớp sừng...
Kích ứng mắt mãn không do nhiễm trùng. Viêm da tiết bã nhờn, vảy nến ở mình hoặc da đầu, vảy da đầu và các trường hợp bệnh da tróc vảy ...
Thuốc Gốc
Không giống các đồng đẳng nucléoside (zidovudine, vv), saquinavir tác dụng trực tiếp lên men của virus đích của nó và không cần hoạt hóa bởi sự...
▧ Ðiều trị kết hợp : Invirase được chỉ định kết hợp với zalcitabine (Hivid) và/hoặc zidovudine (Retrovir) để điều trị bệnh nhân ngưòi ...
Thuốc Gốc
▧ Có hoạt tính diệt ký sinh trùng : Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis, Hoạt tính diệt vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides, ...
Bệnh amib ở ruột và ở gan. Bệnh giardia. Viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas vaginalis. Viêm âm đạo không đặc hiệu (nhiễm khuẩn âm đạo).
Thuốc Gốc
- Giảm viêm sau phẫu thuật và sau chấn thương ▧ Giảm viêm trong các bệnh lý : Viêm xoang, viêm họng, viêm tuyến vú, viêm bàng quang, viêm mao tinh ...
Thuốc Gốc
Các chất dẫn truyền thần kinh được các dây thần kinh sản sinh và giải phóng ra gắn vào các dây thần kinh liền kề và thay đổi hoạt động ...
Các giai đoạn trầm cảm nặng.