Tìm theo
: 7216 mục trong 361 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
mefenamic acid
Acid mefenamic có hoạt tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Acid mefenamic ức chế tổng hợp prostaglandin trong mô bằng cách ức chế cyclooxygenase, ...
Acid mefenamic được chỉ định để làm giảm các chứng đau về thân thể và đau do thần kinh từ nhẹ đến trung bình, nhức đầu, đau nửa đầu, ...
Thuốc Gốc
Acrivastine có tác dụng làm giảm triệu chứng trong những bệnh lý phụ thuộc toàn bộ hay một phần sự phóng thích ồ ạt histamin. Acrivastine là ...
Làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng kể cả dị ứng phấn hoa, bệnh da qua trung gian histamin ví dụ như nổi mề đay tự phát mãn tính, triệu ...
Thuốc Gốc
Adapalene có cơ chế tác dụng giống như tretinoin là gắn kết vào các thụ thể acid retinoic đặc hiệu của nhân, nhưng khác tretinoin ở chỗ không ...
Thuốc được dùng ngoài da để điều trị mụn trứng cá khi có nhiều nhân trứng cá, sẩn và mụn mủ.Thuốc có thể dùng được cho mụn trứng ...
Thuốc Gốc
Thuốccó tác dụng diệt thể phân liệt trong máu của mọi ký sinh trùng sốt rét đặc biệt tốt với sốt rét thể não do chủng P.falciparum gây ra, ...
Điều trị sốt rét do chủng P.falciparum.
Thuốc Gốc
Atracurium besylate là thuốc giãn cơ xương không khử cực. Các thuốc không khử cực đối kháng tác dụng dẫn truyền thần kinh của acetylcholin do ...
Thuốc tiêm Atracurium besylate được chỉ định để dùng phụ trợ trong gây mê toàn thân, để làm thuận lợi cho việc đặt ống nội khí quản và ...
Thuốc Gốc
Linezolid hoạt động gắn kết với các ribosome, những nhà máy sản xuất protein cho các tế bào. Nhưng sự gắn kết đó xảy ra ở đâu và linezolid ...
Viêm phổi tại bệnh viện, viêm phổi mắc phải cộng đồng, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim. Phòng ngừa trước khi phẫu thuật. Nhiễm cầu...
Thuốc Gốc
bleomycin sulfate
Bleomycin là một kháng sinh glycopeptid tan được trong nước có tác dụng độc hại tế bào. Cơ chế tác dụng của bleomycin là làm đứt các đoạn ...
Điều trị carcinom tế bào vẩy, u hắc tố, carcinom tinh hoàn. Các u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin. Thuốc cũng có thể được dùng tràn dịch màng ...
Thuốc Gốc
Dextran 40 là dung dịch dextran có phân tử lượng thấp, phân tử lượng trung bình khoảng 40.000. Dung dịch có tác dụng làm tăng nhanh thể tích tuần ...
Choáng giảm thể tích tuần hoàn và giảm vi tuần hoàn do mất máu, chấn thương, nhiễm độc, bỏng, nhiễm khuẩn, viêm tuỵ, viêm màng bụng. Phòng ...
Thuốc Gốc
Docetaxel là chất chống ung thư kìm tế bào. Cơ chế tác dụng: Thuốc gắn đặc hiệu với tiểu đơn vị beta của tubulin của vi cấu trúc hình ...
Điều trị ung thư biểu mô buồng trứng, ung thư vú khi bệnh nhân không dùng được các thuóc dòng đầu.
Thuốc Gốc
Thuốc là chất ức chế enzyme này có hiệu nghiệm gấp 1.000 lần hơn buturylcholinesterase, enzym hiện diện chủ yếu bên ngoài hệ thần kinh trung ...
Điều trị các triệu chứng giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.
Thuốc Gốc
Hexamidin là thuốc sát trùng cation nhóm diamidine tác động nhẹ diệt Trichomonas, có tác động kìm khuẩn, không diệt khuẩn, bị ức chế một phần ...
Dùng lau rửa da và niêm mạc bị nhiễm trùng hay có khả năng nhiễm trùng hay có khả năng nhiễm trùng.
Thuốc Gốc
Hyaluronidase thuỷ phân mucopolysaccarid loại acid hyaluronic. Acid hyaluronic là một trong các polysaccarid nhớt chủ yếu của mô liên kết và da, tồn tại ...
Tăng thấm thuốc khi tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tăng tính thấm của thuốc tê (đặc biệt trong phẫu thuật mắt và phẫu thuật đục thuỷ tinh ...
Thuốc Gốc
X-quang khi thuốc đi qua cơ thể, vì vậy làm hiện rõ cấu trúc cơ thể. Mức độ cản quang của thuốc tỷ lệ thuận với toàn lượng (nồng độ ...
▧ Iohexol được dùng rộng rãi trong X-quang chẩn đoán bao gồm : chụp bàng quang-niệu đạo ngược dòng, chụp tử cung-vòi trứng, hcụp tuỷ sống ...
Thuốc Gốc
ketorolac tromethamine
Ketorolac là thuốc chống viêm không steroid có cấu trúc hoá học giống indomethacin và tolmetin. Ketorolac ức chế sinh tổng hợp prostaglandin. Thuốc có ...
Điều trị ngắn ngày đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các ché phẩm opioid . Dùng tại chỗ để điều trị triệu chứng viêm ...
Thuốc Gốc
Arginin đóng vai trò kích hoạt tổng hợp N-acetyl glutamic acid, kích hoạt tổng hợp carbamyl phosphate tham gia vào chu trình ure. Trong trường hợp sự ...
Được sử dụng trong các rối loạn chức năng gan. Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu. Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do suy giảm chu ...
Thuốc Gốc
l cystine
Khi L-cystin có đủ trong hắc tố bào sẽ tác dụng với dopaquinone để tạo ra cystinyldopa có tác dụng tăng chuyển hoá ở da, đưa hắc tố ra lớp da...
Sạm da do mỹ phẩm, do thuốc ( thuốc tránh thai…), có thai, suy gan, tuổi tiền mãn kinh, rám má, cháy nắng. Viêm da do thuốc, cơ địa dị ứng, ...
Thuốc Gốc
L – asparaginase là đồng phân quay trái của một protein phân tử lượng lớn, chiết từ escherichia coli và các vi khuẩn khác. Enzym này thủy phân ...
Bệnh bạch cầu cấp (kể cả trường hợp bệnh bạch cầu mạn chuyển sang cấp), đặc biệt là bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. U lympho ác tính, ...
Thuốc Gốc
Mequinol tác động làm giảm sắc tố do ức chế sự tổng hợp melanin.
▧ Điều trị tại chỗ các trường hợp tăng sắc tố melanin mắc phải : chứng da đồi mồi ở người lớn tuổi, nhiễm hắc tố sau phẫu thuật ...
Thuốc Gốc
▧ Tác dụng hormon : testosteron làm phát triển giới tính và cơ quan sinh dục nam như tuyến tiền liệt, túi tinh, dương vật… Kiểm soát và duy trì ...
Thiểu năng sinh dục nam, chậm phát triển cơ quan sinh dục nam. Rối loạn kinh nguyệt, băng kinh, u xơ tử cung, ung thư vú, ung thư tử cung. Nhược cơ,...
Thuốc Gốc
▧ Thuốc có tác dụng làm giảm hormone tuyến giáp theo hai cơ chế : nội giáp và ngoại giáp. Hơn nữa, thuốc kháng giáp tổng hợp còn làm thay ...
Điều trị ưu năng tuyến giáp.