Dược Động Học :
Thời gian bán thải của thuốc khoảng 20 phút. Atracurium bị bất hoạt trong huyết tương theo hai con đường không oxy hoá: thuỷ phân este, xúc tác bởi các esterase không đặc hiệu, và khử Hofman, một quá trình hoá học không cần enzym xảy ra ở pH sinh lý. Có một số sự vận chuyển qua nhau thai xảy ra ở người. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu và mật.
Cơ Chế Tác Dụng :
Atracurium besylate là thuốc giãn cơ xương không khử cực. Các thuốc không khử cực đối kháng tác dụng dẫn truyền thần kinh của acetylcholin do cạnh tranh gắn kết với các vị trí thụ thể cholinergic ở bản vận động cuối. Sự đối kháng này là bị ức chế, và sự chẹn thần kinh cơ mất đi bởi các chất ức chế acetylcholinesterase như neostigmin, edrophonium và pyridostigmin.
Atracurium có thể được dùng có lợi nhất nếu các đáp ứng co rút cơ với kích thích thần kinh ngoại biên được kiểm soát để đánh giá mức độ giãn cơ.
Chỉ Định :
Thuốc tiêm Atracurium besylate được chỉ định để dùng phụ trợ trong gây mê toàn thân, để làm thuận lợi cho việc đặt ống nội khí quản và để làm giãn cơ xương trong khi phẫu thuật hoặc thông khí cơ học.
Chống Chỉ Định :
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Tương Tác Thuốc :
▧ Các thuốc có thể làm tăng tác dụng chẹn thần kin hcơ của Atracurium bao gồm : enflurane, isoflurane, halothane, và các kháng sinh, đặc biệt các aminoglycosid và polymyxin, lithium, các muối magiê, procainamid và quinidin.
Việc dùng succinylcholin trước đó không làm tăng thời gian tác dụng đến nhanh và có thể tăng độ sâu của sự chẹn thần kinh cơ gây bởi Atracurium. Không được dùng Atracurium cho tới khi bệnh nhân đã hồi phục khỏi sự chẹn thần kinh cơ gây bởi succinylcholin.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
▧ Cơ xương : chẹn không đầy đủ, chẹn kéo dài.
Tim mạch: hạ huyết áp, giãn mạch, nhịp nhanh, nhịp chậm.
Hô hấp: khó thở, co thắt phế quản, co thắt thanh quản.
Da: nổi ban, mày đay, phản ứng tại chỗ tiêm.
Liều Lượng & Cách Dùng :
▧ Liều lượng : theo hướng dẫn của bác sỹ và tuỳ theo từng đối tượng sử dụng.
Quá Liều & Xử Lý :
Dùng quá liều Atracurium có thể làm tăng nguy cơ giải phóng histamin và các tác dụng tim mạch, đặc biệt là hạ áp.
Bảo Quản :
Thuốc phải được bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ C để duy trì hoạt lực. Không được làm đông lạnh.