Tìm theo
: 2699 mục trong 135 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
lodoxamide tromethamine
Các bệnh mắt liên quan đến dị ứng như là viêm kết-giác mạc mùa xuân, viêm kết mạc gai khổng lồ, dị ứng do tiếp xúc. Ðiều trị dị ứng ...
Thuốc Gốc
Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài. Enzym chuyển ...
Tăng huyết áp (dùng đơn trị liệu và trong phối hợp thuốc). Ðiều trị phụ trợ suy tim.
Thuốc Gốc
Piperazin có tác dụng làm giun nhạy cảm với thuốc bị liệt mềm, mất khả năng bám vào thành ruột, nên bị tống ra ngoài do nhu động ruột. Cơ ...
Trị giun đũa, giun kim.
Thuốc Gốc
povidon iod
Povidon iod (PVD – I) là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidon (povidon), chứa 9 – 12%, dễ tan trong nước và trong cồn, dung dịch chứa 0,85 – 1,2% ...
Khử khuẩn và sát khuẩn các vết thương ô nhiễm và da, niêm mạc trước khi phẫu thuật. Lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.
Thuốc Gốc
Pravastatin là những chất ức chế cạnh tranh với hydroxy – methylglutaryl coenzym (HMG – CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG – CoA thành mevalonat, ...
▧ Tăng cholesterol máu : các chất ức chế HMG – CoA reductase được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn ...
Thuốc Gốc
Sulfasalazine là sulfonamid tổng hợp bằng diazo hoá sulfapyridin và ghép đôi muối diazoni với acid salicylic. Sulfasalazine được coi là một tiền dược ...
Viêm loét đại tràng. Bệnh Corhn thể hoạt động. Viêm khớp dang thấp ở người bệnh không đáp ứng với các thuốc giảm đau và thuốc chống ...
Thuốc Gốc
Suxamethonium là thuốc chẹn thần kinh – cơ khử cực. Các thuốc chẹn thần kinh cơ khử cực cạnh tranh với acetylcholin ở thụ thể cholinergic tại ...
Hỗ trợ gây mê toàn thân, tạo thuận lợi cho đặt nội khí quản, giãn cơ trong phẫu thuật hoặc thông khí cơ học, giúp mềm cơ trong nắn xương ...
Thuốc Gốc
Than hoạt có thể hấp phụ được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Khi dùng đường uống, than hoạt làm giảm sự hấp thu của những chất này,...
Điều trị cấp cứu ngộ độc do thuốc hoặc hoá chất, như paracetamol, aspirin, atropin, các barbiturat, dextropropoxyphen, digoxin, nấm độc, acid oxalic, ...
Thuốc Gốc
Thiopental là một thiobarbiturat tiêm tĩnh mạch có tác dụng gây mê rất ngắn. Thuốc gây mê nhưng không có tác dụng giảm đau. Mê xảy ra sau khoảng ...
Để khởi mê hoặc gây mê thời gian ngắn có hoặc không dùng thêm thuốc giãn cơ. Để khống chế trạng thái co giật. Có thể thụt vào hậu môn ...
Thuốc Gốc
Pancuronium là thuốc tổng hợp có tác dụng chẹn thần kinh cơ không khử cực. Về mặt hoá học đó là một aminosteroid nhưng không có tác dụng ...
Pancuronium được dùng chủ yếu để gây giãn cơ trong phẫu thuật sau khi gây mê. Chẹn thần kinh cơ trong điều trị tích cực nhiều bệnh khác nhau ...
Thuốc Gốc
Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazonlin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Oxymetazolin có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự ...
Giảm tạm thời sung huyết mũi do cảm lạnh, viêm mũi, viêm xoang, sốt cỏ khô hoặc dị ứng đường hô hấp trên. Giảm sung huyết ở xoang. Giảm ...
Thuốc Gốc
lidocaine hcl
Lidocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amid, có thời gian tác dụng trung bình. Thuốc tê tại chỗ phong bế cả sự ...
Gây tê trong phẫu thuật, răng hàm mặt, chống loạn nhịp tim. Lidocain là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất...
Thuốc Gốc
methotrimeprazin
Dao động tâm thần & tâm thần vận động, hội chứng ảo giác dạng paranoid (tâm thần phân liệt, hoang tưởng, hội chứng tâm thần thực ...
Thuốc Gốc
levofloxacine hernihydrat
▧ Levofloxacin được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra sau đây : - Viêm ...
Thuốc Gốc
pamidronate
Tác dụng chủ yếu của pamidronat là ức chế tiêu xương. Mặc dầu không biết rõ đầy đủ cơ chế tác dụng chống tiêu xương, người ta cho ...
- Tăng calci huyết trong ung thư. - Bệnh paget. - Di căn tiêu xương ở bệnh ung thư vú và thương tổn tiêu xương ở bệnh đa u tủy.
Thuốc Gốc
Carbamazepine có cơ chế tác dụng chưa đầy đủ. Tác dụng chống co giật liên quan đến giảm tính kích thích nơron và chẹn sinap, chủ yếu bằng ...
▧ Bệnh động kinh : động kinh cục bộ có triệu chứng phức tạp (động kinh tâm thần vận động và động kinh thuỳ thái dương). Các kiểu ...
Thuốc Gốc
Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn với các vi khuẩn gây bệnh gram dương vảgam âm. Nó đặc biệt có tác dụng mạnh chống lại các vi khuẩn ...
▧ Được chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng sau đây do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin như pseudomonas aeruginosa, Proteus vulgaris,...
Thuốc Gốc
glycerol
Glycerin là một tác nhân loại nước qua thẩm thấu, có các đặc tính hút ẩm và làm trơn. Khi uống, glycerin làm tăng tính thẩm thấu huyết tương,...
Làm dịu & mát mắt đặc biệt đối với người sử dụng máy vi tính. Giảm kích ứng mắt & điều trị khô mắt.
Thuốc Gốc
ketamine hydrochloride
Ketamin có tác dụng gây mê phân lập do cắt đứt chọn lọc những con đường hội tụ ở não, thuốc gây dịu thần kinh và làm mất trí nhớ trong ...
Thuốc có thể dùng cho các phẫu thuật có thời gian ngắn và trong các can thiệp chẩn đoán gây đau hay có dùng thiết bị. Thuốc cũng có thể dùng ...
Thuốc Gốc
kanamycin sulfate
Thuốc có tác động trên vi khuẩn gram dương, gram âm và hiệu quả trong điều trị nhiều loại nhiễm trùng và bệnh lao. Vi sinh học: Tác động ...
▧ Các vi khuẩn nhạy cảm : Staphylococcus, Neisseria gonorrhoeae, Escherichia coli, Mycobacterium tuberculosis, các dòng nhạy cảm với kanamycin của Streptoccocus ...