Dược Động Học :
▧ Hấp thu : Sau khi uống, nồng độ đỉnh Levomepromazine trong huyết tương đạt được từ 1-4 giờ và sau khi tiêm mông từ 30-90 phút. Khoảng 50% thuốc uống vào tuần hoàn toàn thân.
▧ Chuyển hoá : Thuốc chuyển hoá ở gan thành sulfoxid và chất liên hợp glucuronic. Các chất chuyển hoá cũng có tác dụng nhưng kém hơn so với thuốc nguyên dạng.
▧ Thải trừ : thuốc được bài tiết nhiều qua nước tiểu, chủ yếu ở dưới dạng đã chuyển hoá. Một lượng nhỏ thuốc dạng không biến đổi bài tiết vào phân và nước tiểu(1%). Thời gian bán thải khoảng 20 giờ. Thuốc được bài tiết tương đối chậm, và các chất chuyển hoá vãn có trong nước tiểu tới 1 tuần sau khi dùng một liều duy nhất.
Chỉ Định :
Dao động tâm thần & tâm thần vận động, hội chứng ảo giác dạng paranoid (tâm thần phân liệt, hoang tưởng, hội chứng tâm thần thực thể). Ðiều trị phụ trợ động kinh, thiểu năng tâm thần, trầm cảm. Kéo dài giấc ngủ. Lo âu, rối loạn giấc ngủ. Làm tăng tác dụng thuốc giảm đau, tiền mê.
Chống Chỉ Định :
Suy gan, rối loạn tim mạch & huyết học. Có thai. Hôn mê do rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ. Phải ngưng IMAO 3-6 tuần trước. Các bệnh lý có thể đưa đến hạ huyết áp.
Tương Tác Thuốc :
Thuốc hạ huyết áp, thuốc phó giao cảm & thuốc chống trầm cảm 3 vòng, Quinidine, thuốc trị tiểu đường, thuốc ức chế thần kinh trung ương & rượu.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Người già. Lái xe & vận hành máy. Theo dõi huyết áp.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Buồn ngủ, choáng váng, hạ huyết áp thế đứng, khô miệng, dị ứng da. Hiếm gặp: triệu chứng ngoại tháp.
Liều Lượng & Cách Dùng :
▧ Viên uống : chia 2-3 lần/ngày. Bệnh tâm thần 25-50mg/ngày, tối đa: 150-250mg/ngày. Loạn thần kinh 12,5-25mg/ngày, tối đa: 75-100mg/ngày. Giảm đau 25-50mg/ngày, tối đa: 300-400mg/ngày, duy trì: tùy cá nhân. Tiêm: IM hoặc truyền IV 3-4 ống/ngày, chỉ dùng trong bệnh viện.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại