Tìm theo
Glycerin
Các tên gọi khác (1) :
  • Glycerol
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Dung dịch nhỏ mắt
Dược Động Học :
▧ Hấp thu : Khi uống glycerin dễ dàng hấp thu ở ống tiêu hoá và được hcuyển hoá nhiều. Đường trực tràng hấp thu kém.
▧ Chuyển hoá : glycerin chuyển hoá chủ yếu ở gan, 20% chuyển hoá ở thận. chỉ có một phần nhỏ thuốc không chuyển hoá đào thải vào nước tiểu.
▧ Thải trừ : qua nước tiểu, thời gian bán thải 30-45 phút.
Cơ Chế Tác Dụng : Glycerin là một tác nhân loại nước qua thẩm thấu, có các đặc tính hút ẩm và làm trơn. Khi uống, glycerin làm tăng tính thẩm thấu huyết tương, làm cho nước thẩm thấu từ khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương.
Glycerin đã được dùng uống làm giảm áp suất nhãn cầu và giảm thể tích dịch kính trong phẫu thuật mắt và để phụ trị trong điều trị glaucom cấp.
Chỉ Định : Làm dịu & mát mắt đặc biệt đối với người sử dụng máy vi tính. Giảm kích ứng mắt & điều trị khô mắt.
Chống Chỉ Định : Quá mẫn với glycerin.
Phù phổi, mất nước nghiêm trọng.
khi gây tê hoặc gây mê vì có thể gây nôn.

Tương Tác Thuốc : Không dùng glycerin với bismuth subnitrat hay kẽm oxyd vì tương kỵ, làm mất tác dụng của glycerin.
Thận Trọng/Cảnh Báo : Không sử dụng thuốc khi mang kính sát tròng.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Tác dụng phụ bao gồm buồn nôn, nôn, đau đầu, lú lẫn và mất định hướng. Trường hợp nặng có thể gây mất nước trầm trọng, loạn nhịp tim, hôn mê nguy hiểm đến tính mạng.
Liều Lượng & Cách Dùng : Nhỏ 1-2 giọt vào mắt khi cần.
Quá Liều & Xử Lý : Quá liều có thể gây ỉa chảy nặng, nôn, loạn nhịp tim, kích ứng trực tràng và co rút, tăng đường huyết.
Trường hợp quá liều mạnh phải ngừng thuốc và đưa người bệnh vào bệnh viện.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading