Tìm theo
: 3308 mục trong 166 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
fluocinolon acetonid
Fluocinolon acetonid là một Corticosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào nhân steroid. Cơ chế tác dụng của các corticosteroid dùng tại chỗ là do...
▧ Fluocinolon acetonid được dùng ngoài để điều trị các bệnh ngoài da khác nhau như : Eczema: Eczema tiết bã, eczema hình đĩa, eczema dị ứng. Viêm ...
Thuốc Gốc
Fluphenazin là thuốc chống loạn thần thuộc nhóm phenothiazin, và là thuốc an thần kinh dùng liều thấp. Thuốc có tách dụng tốt với cả bệnh tâm ...
Loạn thần cấp và mãn tính, bao gồm cả tâm thần phân liệt và cơn hưng cảm, tình trạng paranoia và loạn thần thực thể.
Thuốc Gốc
levothyroxin
Levothyroxin là chất đồng phân tả tuyền của thyoxin, hormon chủ yếu của tuyến giáp. Trên thị trường là chế phẩm tổng hợp. Tuyến giáp tiết ...
Điều trị thay thế hoặc bổ sung cho các hội chứng suy giáp do bất cứ nguyên nhân nào ở tất cả các lứa tuổi (kể cả phụ nữ có thai), trừ ...
Thuốc Gốc
Gonadotropin (hoặc gonadotrophin) là những hormon điều hòa tuyến sinh dục do thùy trước tuyến yên tiết, gồm có FSH (hormon kích thích nang noãn) và LH ...
▧ Dùng ở phụ nữ : HCG dùng để gây phóng noãn sau khi nang phát triển do kích thích của FSH hoặc menotropin trong điều trị vô sinh do không có ...
Thuốc Gốc
▧ Ertapenem được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn từ trung bình tới nghiêm trọng ở người lớn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với ...
Thuốc Gốc
mevinolin
Sau khi được hấp thu qua đường tiêu hóa, lovastatin được thủy phân ngay lập tức tạo thành acid hydroxy dạng mạch hở, là chất ức chế cạnh ...
Lovastatin được chỉ định phối hợp với chế độ ăn kiêng để làm giảm cholesterol toàn phần và cholesterol lipoprotein trọng lượng phân tử ...
Thuốc Gốc
Mepivacain hydroclorid là thuốc gây tê loại amid có thời gian tác dụng trung bình. Giống như tất cả các thuốc gây tê, mepivacain phong bế sự phát ra ...
Mepivacain được chỉ định để gây tê ngoài màng cứng hoặc khoang cùng; gây tê cùng lớp; gây tê tĩnh mạch (phong bế kiểu Bier), phong bế dây ...
Thuốc Gốc
ramycin
Fusidic acid là thuốc kháng khuẩn tại chỗ sử dụng ngoài da, có hoạt chất chính là acid fucidic có cấu trúc steroid, thuộc nhóm fusinadines. Fusidic ...
Fusidic acid được chỉ định để điều trị nhiễm trùng da do tụ cầu trùng, liên cầu trùng và các vi sinh vật khác nhạy cảm với Fusidic acid. ...
Thuốc Gốc
losartan potassium, losartan kali, kalium losartan
Losartan là thuốc đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp, đó là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II. Angiotesin II, tạo thành từ ...
▧ Tăng huyết áp : Kalium Losartan được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. - Giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch cho người bệnh tăng...
Thuốc Gốc
Naloxon hydroclorid là một chất bán tổng hợp, dẫn xuất từ thebain, có tác dụng đối kháng opiat. Ngược lại với levalorphan hoặc nalorphin, naloxon ...
Khi bị ức chế do chế phẩm opiat và khi dùng chế phẩm opiat quá liều cấp tính. Naloxon hydroclorid được dùng để điều trị ức chế hô hấp do ...
Thuốc Gốc
sodium chloride
Khi tiêm tĩnh mạch, dung dịch natri clorid là nguồn cung cấp bổ sung nước và chất điện giải. Dung dịch natri clorid 0,9% (đẳng trương) có áp suất...
▧ Bổ sung natri clorid và nước trong trường hợp mất nước : Ỉa chảy, sốt cao, sau phẫu thuật, mất máu. Phòng và điều trị thiếu hụt natri ...
Thuốc Gốc
acetylcholin clorid
Acetylcholin kích thích trực tiếp trên hệ M và N. Tác dụng trên hệ m chiếm ưu thế hơn nên thực tế tác dụng của acetylcholin biểu hiện là ...
Viêm tắc mạch chi. Nhịp tim nhanh kịch phát. Chướng bụng, tí tiểu, táo bón, liệt ruột sau mổ. Tăng nhãn áp hoặc làm co con ngươi trong phẫu ...
Thuốc Gốc
para aminobenzoic acid
Acid para – aminobenzoic, dùng dưới dạng bôi làm thuốc chống nắng. Thuốc hấp thu tốt các bức xạ suốt dải cực tím UVB (280 – 310 nm) nhưng ...
Ngăn ngừa cháy nắng. Điều trị bệnh Peyronie và cứng bì. Thăm dò chức năng tuỵ bằng nghiệp pháp acid para aminobenzoic (đo nồng độ acid ...
Thuốc Gốc
adrenalin
▧ Trên thần kinh giao cảm : thuốc kích thích cả receptor alfa và beta – adrenergic, nhưng tác dụng trên beta mạnh hơn. Biểu hiện tác dụng của ...
Cấp cứu shock phản vệ. Cấp cứu ngừng tim đột ngột (trừ ngừng tiêm do rung tâm thất). Hen phế quản (hiện nay ít dùng vì có nhóm kích thích ...
Thuốc Gốc
galantamine hydrobromide
Galantamin, một alkaloid bậc 3, là một thuốc ức chế cạnh tranh, chọn lọc và có thể đảo ngược đối với acetylcholinesterase. Ngoài ra, galantamin ...
Galantamine được chỉ định trong điều trị triệu chứng sa sút trí tuệ do căn nguyên mạch máu và dạng sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer mức độ ...
Thuốc Gốc
loratadin
Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài dối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biện và không có tác dụng làm dịu trên ...
Loratadin được chỉ định trong những triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, và ngứa mũi, cũng như ngứa và ...
Thuốc Gốc
Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài. Enzym chuyển ...
Tăng huyết áp (dùng đơn trị liệu và trong phối hợp thuốc). Ðiều trị phụ trợ suy tim.
Thuốc Gốc
Piperazin có tác dụng làm giun nhạy cảm với thuốc bị liệt mềm, mất khả năng bám vào thành ruột, nên bị tống ra ngoài do nhu động ruột. Cơ ...
Trị giun đũa, giun kim.
Thuốc Gốc
Pravastatin là những chất ức chế cạnh tranh với hydroxy – methylglutaryl coenzym (HMG – CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG – CoA thành mevalonat, ...
▧ Tăng cholesterol máu : các chất ức chế HMG – CoA reductase được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn ...
Thuốc Gốc
Sulfasalazine là sulfonamid tổng hợp bằng diazo hoá sulfapyridin và ghép đôi muối diazoni với acid salicylic. Sulfasalazine được coi là một tiền dược ...
Viêm loét đại tràng. Bệnh Corhn thể hoạt động. Viêm khớp dang thấp ở người bệnh không đáp ứng với các thuốc giảm đau và thuốc chống ...