Tìm theo
: 3308 mục trong 166 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
amitriptyline hydrochloride
Amitriptyline là thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác dụng của amitriptyline là ức chế tái nhập các ...
Điều trị trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh( loạn tân thần hưng trầm cảm ). Thuốc có ít tác dụng với trầm cảm phản ứng. Điều ...
Thuốc Gốc
sodium hyaluronate
▧ Tổn thương biểu mô giác, kết mạc do nội tại : hội chứng Sjogren, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng khô mắt & những bệnh khác; do tác...
Thuốc Gốc
atorvastatin calcium
Atorvastatin là một thuốc làm giảm cholesterol. Thuốc ức chế sản sinh cholesterol ở gan bằng cách ức chế một enzym tạo cholesterol là HMGCoA ...
Ðiều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid & làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol...
Thuốc Gốc
proguanil hydrochloride
Proguanil là một dẫn chất biguanid, có hiệu quả cao chống lại thể tiền hồng cầu của Plasmodium falciparum, nên thích hợp cho phòng bệnh. Proguanil ...
Phối hợp với cloroquin để dự phòng sốt rét do P. falciparum ở những vùng có tần số kháng thuốc thấp. Nhiều nghiên cứu chỉ rằng, cả ...
Thuốc Gốc
Sparfloxacin tác động mạnh trên vi khuẩn ưa khí gram âm như Enterobacter, E.coli, Shigella, Salmonella, Vibrio cholerae, Haemophilus, Pseudomonas aeruginosa... Ngoài ...
Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới. Viêm niệu đạo do hoặc không do lậu cầu, bệnh hạ cam & các bệnh lây qua đường tình dục. ...
Thuốc Gốc
Atropine là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc 3, có cả tác dụng lên trung ương và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin...
Làm giảm co thắt & tăng động trong các bệnh lý đường tiêu hóa & tiết niệu. Tăng tiết mồ hôi. Dùng tiền phẫu: ức chế tiết nước ...
Thuốc Gốc
azapentacene polysulfonate na
Azapentacene có tác dụng rất lớn với gốc SH của các protein hoà tan, ức chế tác động của chất quinoid trên các protein có trong thuỷ tinh thể, ...
Ðục thủy tinh thể do lão hóa, đục thủy tinh thể do chấn thương, đục thủy tinh thể bẩm sinh, đục thủy tinh thể thứ phát.
Thuốc Gốc
polymycin b sulfat
Polymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên quan chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên. Hoạt tính kháng khuẩn của polymyxin B hạn ...
Polymyxin B dưới dạng dung dịch hoặc thuốc mỡ dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn da, niêm mạc, mắt, và tai ngoài do các vi khuẩn nhạy ...
Thuốc Gốc
Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn, ức chế enzym dihydrofolate - reductase của vi khuẩn. Trimethoprim chống lại tác nhân gây nhiễm khuẩn đường tiết ...
Ðợt cấp của viêm phế quản mạn. Dự phòng lâu dài nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát. Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới cấp tính nhạy cảm với ...
Thuốc Gốc
Sau khi uống, tibolone được nhanh chóng chuyển hóa thành ba hợp chất, tất cả đều góp phần vào đặc tính dược lực học của Tibolone. Hai chất ...
- Ðiều trị các triệu chứng do mãn kinh tự nhiên hoặc nhân tạo. - Ðề phòng loãng xương trong các tình trạng thiếu estrogen.
Thuốc Gốc
Bicalutamide gắn với các proteine thụ quan trên bề mặt của của các tế bào ung thư. Điều này làm cho testosterone không thể thâm nhập vào tế bào ...
Điều trị ung thư tiền liệt tuyến di căn giai đoạn D2.
Thuốc Gốc
▧ Theo hiểu biết hiện nay thì mụn trứng cá có liên quan đến nhiều yếu tố : - tăng tiết nhiều bã nhờn (lệ thuộc androgen); - ứ bã nhờn do ...
Mụn trứng cá thông thường (mụn trứng cá đa dạng mới nổi ở thanh thiếu niên, người có da dễ bị tổn thương, trong liệu pháp duy trì).
Thuốc Gốc
berberine hydrochloride
Berberin có tác dụng kháng khuẩn với shigella, tụ cầu và liên cầu khuẩn. Những năm gần đây, một số nghiên cứu mới nhất ở nước ngoài đã ...
Nhiễm trùng đường ruột. Tiêu chảy. Lỵ trực trùng, hội chứng lỵ. Viêm ống mật.
Thuốc Gốc
venlafaxine hydrochloride
Người ta cho rằng tác dụng chống trầm cảm của Venlafaxin trên người liên quan tới khả năng tác dụng trên hoạt động dẫn truyền thần kinh ở...
Venlafaxin được chỉ định để điều trị trầm cảm, gồm cả trầm cảm kèm theo lo lắng, cho cả bệnh nhân nội và ngoại trú. Hiệu quả của ...
Thuốc Gốc
Anastrozole là một thuốc ức chế men aromatase thuộc nhóm không steroid, có tính chọn lọc cao và tác dụng mạnh. Ở phụ nữ sau mãn kinh, oestradiol ...
Anastrozole được chỉ định để điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể oestrogen dương tính. Hiệu ...
Thuốc Gốc
kalium
▧ Bổ sung kali : Trên phương diện sinh lý, kali máu giảm dưới 3,6mmol/l cho biết rằng cơ thể đang thiếu kali; việc thiếu kali có thể có nguồn ...
▧ Tăng kali máu, nhất là khi do dùng thuốc : thuốc lợi muối niệu, corticoid, thuốc nhuận trường.
Thuốc Gốc
Interferon là những cytokin xuất hiện tự nhiên có các đặc tính vừa chống virus vừa chống tăng sinh. Chúng được tạo thành và tiết ra để đáp ...
▧ Interferon alfa - 2a : Ðiều trị bệnh bạch cầu tế bào tóc, bệnh bạch cầu mạn dòng tủy ở giai đoạn mạn tính có nhiễm sắc thể Philadelphia...
Thuốc Gốc
tamsulosin hydrochloride
Tamsulosin ức chế Alpha này có thể dùng điều trị u lành tiền liệt tuyến ở bệnh nhân không bị cao huyết áp đi kèm.Tamsulosin ức chế alpha gây ...
Thuốc Gốc
papaverine
Papaverine có tác dụng giãn tất cả các cơ trơn đặc biệt là hệ cơ mạch, bắp thịt, cơ cuống phổi, cơ trơn thành dạ dày - ruột non, cơ túi ...
Papaverine được dùng điều trị cơn co thắt cơ trơn, co thắt mạch máu có liên quan đến nhồi máu cơ tim, chứng đau thắt ngực ngoại vi, nghẽn ...
Thuốc Gốc
Micronomicin có tác dụng chủ yếu trên các vi khuẩn ưa khí gram âm và một số ít vi khuẩn gram dương như liên cầu, phế cầu, tụ cầu( kể cả ...
Nhiễm trùng máu. Viêm phế quản, dãn phế quản bội nhiễm, viêm phổi. Viêm phúc mạc. Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang.