Tìm theo
: 10813 mục trong 541 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
Thuốccó tác dụng diệt thể phân liệt trong máu của mọi ký sinh trùng sốt rét đặc biệt tốt với sốt rét thể não do chủng P.falciparum gây ra, ...
Điều trị sốt rét do chủng P.falciparum.
Thuốc Gốc
Bacitracin là kháng sinh polypeptid tạo ra bởi bacillus subtilis. Kháng sinh gồm 3 chất riêng biệt: bacitracin A, B và C, trong đó bacitracin A là thành phần ...
Bacitracin và bacitracin kẽm được dùng ngoài, thường kết hợp với các kháng sinh khác, như neomycin hay polymyxin B, để điều trị các bệnh ngoài da ...
Thuốc Gốc
Linezolid hoạt động gắn kết với các ribosome, những nhà máy sản xuất protein cho các tế bào. Nhưng sự gắn kết đó xảy ra ở đâu và linezolid ...
Viêm phổi tại bệnh viện, viêm phổi mắc phải cộng đồng, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim. Phòng ngừa trước khi phẫu thuật. Nhiễm cầu...
Thuốc Gốc
bleomycin sulfate
Bleomycin là một kháng sinh glycopeptid tan được trong nước có tác dụng độc hại tế bào. Cơ chế tác dụng của bleomycin là làm đứt các đoạn ...
Điều trị carcinom tế bào vẩy, u hắc tố, carcinom tinh hoàn. Các u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin. Thuốc cũng có thể được dùng tràn dịch màng ...
Thuốc Gốc
Desoxycorticosteron có vai trò điều hoà áp suất thẩm thấu của dịch ngoại bào và thể tích máu trong cơ thể bằng cách tăng cường tái hấp thu Na+...
Thiểu năng tuyến thượng thận mạn (bệnh Addison). Shock nhiễm khuẩn và ngộ độc cấp. Ngoài ra DOC còn được dùng trong nhược cơ vì nó có tác ...
Thuốc Gốc
Dextran 40 là dung dịch dextran có phân tử lượng thấp, phân tử lượng trung bình khoảng 40.000. Dung dịch có tác dụng làm tăng nhanh thể tích tuần ...
Choáng giảm thể tích tuần hoàn và giảm vi tuần hoàn do mất máu, chấn thương, nhiễm độc, bỏng, nhiễm khuẩn, viêm tuỵ, viêm màng bụng. Phòng ...
Thuốc Gốc
Docetaxel là chất chống ung thư kìm tế bào. Cơ chế tác dụng: Thuốc gắn đặc hiệu với tiểu đơn vị beta của tubulin của vi cấu trúc hình ...
Điều trị ung thư biểu mô buồng trứng, ung thư vú khi bệnh nhân không dùng được các thuóc dòng đầu.
Thuốc Gốc
Ergometrin maleat có tác dụng trên tử cung mạnh hơn nhiều so với phần lớn các alcaloid của nấm cựa gà, đặc biệt trên tử cung sản phụ. Tác ...
Ergometrin được chỉ định trong dự phòng hoặc điều trị chảy máu tử cung sau đẻ hoặc sau sảy thai do tử cung mất trương lực hoặc co hồi ...
Thuốc Gốc
Hexamidin là thuốc sát trùng cation nhóm diamidine tác động nhẹ diệt Trichomonas, có tác động kìm khuẩn, không diệt khuẩn, bị ức chế một phần ...
Dùng lau rửa da và niêm mạc bị nhiễm trùng hay có khả năng nhiễm trùng hay có khả năng nhiễm trùng.
Thuốc Gốc
Hyaluronidase thuỷ phân mucopolysaccarid loại acid hyaluronic. Acid hyaluronic là một trong các polysaccarid nhớt chủ yếu của mô liên kết và da, tồn tại ...
Tăng thấm thuốc khi tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tăng tính thấm của thuốc tê (đặc biệt trong phẫu thuật mắt và phẫu thuật đục thuỷ tinh ...
Thuốc Gốc
Hydrogen peroxid là chất oxy hoá , được sử dụng như thuốc kháng khuẩn yếu, có tác dụng tẩy uế, làm sạch vết thương và khử mùi. Khi dung ...
▧ Hydrogen peroxid được sử dụng trong một số trường hợp sau : Làm sạch vết thương và vết loét. Sử dụng kết hợp với những chất khử ...
Thuốc Gốc
X-quang khi thuốc đi qua cơ thể, vì vậy làm hiện rõ cấu trúc cơ thể. Mức độ cản quang của thuốc tỷ lệ thuận với toàn lượng (nồng độ ...
▧ Iohexol được dùng rộng rãi trong X-quang chẩn đoán bao gồm : chụp bàng quang-niệu đạo ngược dòng, chụp tử cung-vòi trứng, hcụp tuỷ sống ...
Thuốc Gốc
ketorolac tromethamine
Ketorolac là thuốc chống viêm không steroid có cấu trúc hoá học giống indomethacin và tolmetin. Ketorolac ức chế sinh tổng hợp prostaglandin. Thuốc có ...
Điều trị ngắn ngày đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các ché phẩm opioid . Dùng tại chỗ để điều trị triệu chứng viêm ...
Thuốc Gốc
l cystine
Khi L-cystin có đủ trong hắc tố bào sẽ tác dụng với dopaquinone để tạo ra cystinyldopa có tác dụng tăng chuyển hoá ở da, đưa hắc tố ra lớp da...
Sạm da do mỹ phẩm, do thuốc ( thuốc tránh thai…), có thai, suy gan, tuổi tiền mãn kinh, rám má, cháy nắng. Viêm da do thuốc, cơ địa dị ứng, ...
Thuốc Gốc
L – asparaginase là đồng phân quay trái của một protein phân tử lượng lớn, chiết từ escherichia coli và các vi khuẩn khác. Enzym này thủy phân ...
Bệnh bạch cầu cấp (kể cả trường hợp bệnh bạch cầu mạn chuyển sang cấp), đặc biệt là bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. U lympho ác tính, ...
Thuốc Gốc
Lansoprazol là dẫn chất benzimidazol có tác dụng chống tiết acid dạ dày. Lansoprazol có liên quan cấu trúc và dược lý với omeprazol. Lansoprazol liên ...
Điều trị cấp và điều trị duy trì viêm thực quản có trợt loét ở người bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (dùng tới 8 tuần). Điều ...
Thuốc Gốc
nadroparin calcium
▧ Nadroparin có tác dụng chông đông máu nhanh cả in vitro và in vivo theo cơ chế : Bình thường trong máu antithrombin III (kháng thrombin III) có tác dụng...
Phòng ngừa thuyên tắc mạch do huyết khối đặc biệt trong phẫu thuật chỉnh hình và phẫu thuật tổng quát bệnh nhân nội khoa có nguy cơ cao ( suy...
Thuốc Gốc
primaquin phosphat
Primaquin là thuốc chống sốt rét nhóm 8 - aminoquinolin có tác dụng diệt thể ngoài hồng cầu trong gan của tất cả các loài ký sinh trùng sốt rét ...
Điều trị tiệt căn và dự phòng tái phát sốt rét do Plasmodium vivax và Plasmodium ovale. Dự phòng lây truyền sốt rét do P. falciparum, đặc biệt ở ...
Thuốc Gốc
propylthiouracil
Propylthiouracil có tác dụng ức chế tổng hợp hormon tuyến giáp bằng cách ức chế quá trình oxy hoá iodod thành iod tự do và ức chế sự gắn phân ...
Điều trị ưu năng tuyến giáp.
Thuốc Gốc
quinin sulfat
▧ Tác dụng trên ký sin htrùng sốt rét : Quinin có tác dụng chủ yếu là diệt nhanh thể phân liệt của Plasmodium falciparum, P . vivax, P . malariae, ...
▧ Bệnh sốt rét : sốt rét thể nhẹ không biến chứng, sốt rét ác tính, sốt rét nặng, sốt rét có biến chứng. Bệnh cơ: muối quinin được ...