Tìm theo
: 12300 mục trong 615 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
pyrazinamide
Pyrazinamid là một thuốc trong đa hoá trị liệu chống lao, chủ yếu dùng trong 8 tuần của hoá trị liệu ngắn ngày. Pyrazinamid có tác dụng diệt ...
Kết hợp với các thuốc kháng lao khác, đặc biệt trong 8 tuần đầu giai đoạn điều trị ngắn hạn.
Thuốc Gốc
ranitidine hydrochloride
Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin. Ranitidin ức chế cạnh tranh với thụ thể H2 của vách tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch ...
Viêm loét dạ dày-tá tràng lành tính, viêm loét dạ dày tá tràng do các thuốc kháng viêm, loét sau phẫu thuật, viêm thực quản trào ngược, hội ...
Thuốc Gốc
rifampin
Rifampicin có tác dụng tốt với các chủng vi khuẩn Mycobacterium đặc biệt là Mycobarterium tuberculosis, vi khuẩn phong Mycobacterium laprae và các vi khuẩn...
Các thể lao. Nhiễm Mycobacteria chịu tác dụng. Các nhiễm khuẩn nặng, điều trị nội trú, do chủng Gram (+) (tụ cầu, tràng cầu khuẩn) hoặc do ...
Thuốc Gốc
Rilmenidine có tính chọn lọc cao trên các thụ thể của imidazoline so với các thụ thể a2-adrenergic ở não, do đó khác biệt với các chất chủ vận...
Tăng huyết áp.
Thuốc Gốc
rosiglitazone maleate
Rosiglitazone maleate là một thiazolidinedione uống điều trị đái tháo đường loại 2 và hiện đang được nghiên cứu trong điều trị vẩy nến. ...
Rosiglitazone maleate được dùng như một đơn liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập thể dục nhằm cải thiện việc điều chỉnh đường...
Thuốc Gốc
▧ Phổ kháng khuẩn : - Các loại thường nhạy cảm (CMI ≤ 1 mg/l): Bordetella pertussis, Borrelia burgdorferi, Branhamella catarrhalis, Campylobacter coli, ...
▧ Nhiễm trùng do chủng được xác định là có nhạy cảm với kháng sinh, chủ yếu trong : ▧ Nhiễm trùng đường hô hấp trên : viêm họng, viêm ...
Thuốc Gốc
acid salicylic
Acid salicylic có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi trên da. Ở nồng độ thấp, thuốc có tác dụng tạo hình lớp sừng...
Kích ứng mắt mãn không do nhiễm trùng. Viêm da tiết bã nhờn, vảy nến ở mình hoặc da đầu, vảy da đầu và các trường hợp bệnh da tróc vảy ...
Thuốc Gốc
▧ Có hoạt tính diệt ký sinh trùng : Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis, Hoạt tính diệt vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides, ...
Bệnh amib ở ruột và ở gan. Bệnh giardia. Viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas vaginalis. Viêm âm đạo không đặc hiệu (nhiễm khuẩn âm đạo).
Thuốc Gốc
- Giảm viêm sau phẫu thuật và sau chấn thương ▧ Giảm viêm trong các bệnh lý : Viêm xoang, viêm họng, viêm tuyến vú, viêm bàng quang, viêm mao tinh ...
Thuốc Gốc
Các chất dẫn truyền thần kinh được các dây thần kinh sản sinh và giải phóng ra gắn vào các dây thần kinh liền kề và thay đổi hoạt động ...
Các giai đoạn trầm cảm nặng.
Thuốc Gốc
▧ Các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm : ▧ Nhiễm trùng đường hô hấp : viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và ...
Thuốc Gốc
sildenafil citrate
Cường dương là do dương vật ứ đầy máu. Sự ứ máu này xảy ra khi những mạch máu dẫn máu đến dương vật tǎng cấp máu và những mạch máu ...
Ðiều trị rối loạn chức năng cương tức là không khả năng để hoàn tất hoặc duy trì sự cương của dương vật đủ để thực hành các ...
Thuốc Gốc
flurbiprofen sodium
Thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm. Thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện có tác dụng giảm đau nhẹ ...
Flurbiprofen sodium được dùng để ức chế sự co đồng tử trong khi phẫu thuật mắt. Ngoài ra, Flurbiprofen sodium còn được dùng để chống viêm bán...
Thuốc Gốc
Clobetasol là glucocorticoid dùng ngoài da, có tác dụng chống viêm do ức chế tổng hợp các chất trung gian hoá học gây viêm và ức chế giải phóng ra...
▧ Clobetasol propionate đặc biệt có giá trị trong điều trị ngắn ngày các bệnh da khó điều trị như : Vẩy nến (ngoại trừ vẩy nến dạng ...
Thuốc Gốc
somatotropin
Somatostatin là một hormone tăng trưởng giúp giảm xuất huyết dạ dày, tá tràng và thực quản. Somatostatin được xem có vai trò chính như là một ...
Ðiều trị dò ruột và dò tụy. Ðiều trị triệu chứng tăng tiết quá mức do các bướu nội tiết đường tiêu hóa. Ðiều trị xuất huyết tiêu ...
Thuốc Gốc
Spiramycine có phổ kháng khuẩn rộng hơn và hiệu lực mạnh hơn erythromycin. Vi khuẩn thường nhạy cảm (MIC ≤ 1mcg/ml): hơn 90% chủng nhạy cảm. ...
▧ Các bệnh nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm : - Viêm họng. - Viêm xoang cấp. - Bội nhiễm viêm phế quản cấp. - Cơn kịch phát viêm phế quản mãn....
Thuốc Gốc
Thuốc có tính kháng nấm phổ rộng được bào chế dưới dạng bôi ngoài da, có khả năng ức chế sự phát triển của hầu hết các loại vi nấm ...
Ðiều trị tại chỗ tinea pedis (nấm da chân, nấm kẽ), tinea cruris (nấm bẹn), tinea corporis (nấm da thân, lác đồng tiền) do T. rubrum, T. ...
Thuốc Gốc
Stavudine là dạng thymidin tổng hợp, có tác động kháng lại virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Stavudine ức chế quá trình tái bản HIV ...
Dùng kết hợp với các thuốc kháng siêu vi khác để điều trị bệnh nhân nhiễm HIV. Ðiều trị bệnh nhân người lớn nhiễm HIV sau khi đã dùng ...
Thuốc Gốc
Cloxacillin là kháng sinh diệt khuẩn, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn như Benzylpenicillin, nhưng kháng penicillinase của Staphylococcus. Vì vậy ...
▧ Nhiễm khuẩn do Staphylococcus sinh penicillinase : nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm...
Thuốc Gốc
streptomycin sulfate
Streptomycin là kháng sinh phổ rộng có tác dụng chủ yếu trên vi khuẩn gram âm, còn trên vi khuẩn gram dương tác dụng kém penicillin. Streptomycin có ...
Bệnh lao BK(+) (phối hợp đa hoá trị). Bệnh Brucella, Tularemia, dịch hạch. Phối hợp với kháng sinh khác trong một số nhiễm trùng nhạy cảm: ...