Tìm theo
: 3516 mục trong 176 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
calcium folinate, leucovorin calcium
Folinat calci là dẫn chất của acid tetrahydrofolic, dạng khử của acid folic, là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phản ứng chuyển vận một ...
Trung hòa tác dụng độc do dùng methotrexate liều cao Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic Phối hợp Calcium folinate với liệu ...
Thuốc Gốc
- Huyết áp cao. - Suy tim sung huyết. - Trong giai đoạn sau nhồi máu ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thất trái (phân suất phun ≤ 40%) và...
Thuốc Gốc
Cầm máu. - Không có tác dụng trên sự đông máu nhưng có tác dụng cầm máu. - Tác dụng chủ yếu trên thành mạch, đặc biệt là các mao mạch, do ...
Ðược dùng như thuốc cầm máu để chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch. - Xu hướng chảy máu (ban xuất ...
Thuốc Gốc
▧ Phổ kháng khuẩn : Các thử nghiệm in vitro cho thấy rằng cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào. ...
▧ Cefaclor được chỉ định cho các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây : - Viêm tai giữa do S. pneumoniae, H. influenzae, Staphylococci, S. ...
Thuốc Gốc
cefepime hydrochloride
Cefepime là một kháng sinh thuộc họ betalactamin, nhóm cephalosporin thế hệ thứ tư. Hoạt tính kháng khuẩn: - Các loài thường nhạy cảm (CMI ≤ ...
Các chỉ định điều trị của thuốc dựa trên hoạt tính kháng khuẩn và các tính chất dược động của cefepime. Người lớn: nhiễm khuẩn huyết...
Thuốc Gốc
Paclitaxel là một tác nhân mới, ức chế sự phân rã mạng lưới vi thể của thoi nhiễm sắc; nó kích thích quá trình ghép các dimer của vi ống ...
▧ Ung thư biểu mô buồng trứng : - Trị liệu đầu tay ung thư buồng trứng tiến xa hoặc bướu tồn lưu (> 1cm) sau phẫu thuật, dùng phối hợp ...
Thuốc Gốc
cefoperazone sodium, cefoperazone natri
Cefoperazone kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát ...
▧ Ðiều trị : Cefoperazone được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn gram âm, gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn ...
Thuốc Gốc
Thuốc tác dụng vào giai đoạn cuối của sự tiết acid, liều duy nhất omeprazole 20mg/ngày ức chế nhanh sự tiết dịch vị do bất kỳ tác nhân kích...
- Loét tá tràng tiến triển. - Loét dạ dày tiến triển. - Viêm thực quản do hồi lưu dạ dày-thực quản. - Hội chứng Zollinger-Ellison.
Thuốc Gốc
Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, olanzapine có ái lực (Ki; Trong một nghiên cứu liều uống duy nhất (10 mg) dùng phương pháp chụp rơngen cắt lớp...
Olanzapine dùng để điều trị tấn công và điều trị duy trì bệnh tâm thần phân liệt, cũng như các bệnh loạn thần khác mà có những biểu ...
Thuốc Gốc
cefuroxime acetyl
Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin, thuốc tiêm dạng muối natri, thuốc uống dạng axetil este. Cefuroxime axetil là ...
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi và viêm phế quản cấp và mạn. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm khuẩn ở tai, mũi, ...
Thuốc Gốc
tinh chat peptide tu nao lon
▧ Cerebrolysin là một thuốc thuộc nhóm dinh dưỡng thần kinh, bao gồm các acide amine và peptide có hoạt tính sinh học cao, tác động lên não theo ...
▧ Sa sút trí tuệ : - Bệnh Alzheimer; - Bệnh sa sút trí tuệ do mạch não. Ðột quỵ: dùng trong pha cấp và phục hồi chức năng của đột quỵ ...
Thuốc Gốc
Norfloxacin ức chế DNA-gyrase, một enzym cần thiết cho sự sao chép DNA của vi khuẩn. Norfloxacin có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn ưa khí gram...
▧ Norfloxacin là một tác nhân diệt khuẩn phổ rộng có chỉ định trong : Ðiều trị: - Nhiễm khuẩn đường tiểu trên và dưới, cấp tính hay ...
Thuốc Gốc
fe sulfate
Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất từ sắt trong thịt. ...
▧ Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như : sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
Thuốc Gốc
pefloxacin mesylate dihydrate
Vi khuẩn nhạy cảm (MIC Vi khuẩn nhạy cảm trung bình: kháng sinh có hoạt tính vừa phải in vitro, hiệu quả lâm sàng tốt có thể được ghi nhận ...
▧ Ðiều trị ngoại trú : - Viêm tuyến tiền liệt cấp và mãn tính, kể cả các thể nặng, - Ðiều trị tiếp theo nhiễm khuẩn xương khớp. Ở ...
Thuốc Gốc
pentoxifylline
Tắc động mạch ngoại vi do xơ cứng động mạch hoặc đái tháo đường (đau cách hồi, đau lúc nghỉ). Tổn thương thuộc dinh dưỡng (loét & ...
Thuốc Gốc
perindopril tert butylamin
▧ Cơ chế tác động dược lý : Perindopril là thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensine I thành angiotensine II, một chất gây co mạch đồng thời ...
- Tăng huyết áp. - Suy tim sung huyết.
Thuốc Gốc
pethidine hydrochloride
Pethidin được dùng làm giảm đau trong các trường hợp đau vừa và đau nặng. Pethidin được dùng để làm giảm đau trong trường hợp đau vừa và ...
Ðau dữ dội không chế ngự được bằng các thuốc giảm đau không gây nghiện. Dùng tiền phẫu. Cơn đau quặn mật, cơn đau quặn thận & niệu ...
Thuốc Gốc
phenobarbital na
Phenobarbital là thuốc chống co giật thuộc nhóm các barbiturat. Phenobarbital có tác dụng tăng cường hoặc bắt chước tác dụng ức chế synap của ...
- Động kinh( trừ động kinh cơn nhỏ): động kinh cơn lớn, động kinh giật cơ, động kinh cục bộ. - Phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ ...
Thuốc Gốc
Cloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao. Cloramphenicol ...
Nhiễm trùng phần trước của mắt, mí & lệ đạo. Phòng ngừa nhiễm trùng trước & sau mổ, bỏng hóa chất & các loại bỏng khác. Mắt ...
Thuốc Gốc
chorionic gonadotropin, urofollitropin, follitropin alfa
Gonadotropin là những hormon điều hoà tuyến sinh dục do thuỳ trước tuyến yên tiết ra, gồm có FSH (hormon kích thích nang noãn) và LH (hormon hoàng ...
▧ Với nữ : gây hiện tượng tạo ra và rụng trứng, kích thích hoàng thể và tiết progesteron, điều trị vô sinh do không có hoặc có nồng độ ...