Dược Động Học :
▧ Hấp thu : Micronomicin ít hấp thu qua đường tiêu hoá nhưng hấp thu tốt qua đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
▧ Phân bố : thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào, vào được nhau thai và sữa mẹ.
▧ Chuyển hoá : thuốc ít chuyển hoá trong cơ thể.
▧ Thải trừ : chủ yếu qua nước tiểu.
Cơ Chế Tác Dụng :
Micronomicin có tác dụng chủ yếu trên các vi khuẩn ưa khí gram âm và một số ít vi khuẩn gram dương như liên cầu, phế cầu, tụ cầu( kể cả tụ cầu kháng methicillin và tụ cầu sinh penicillinase ).
Cơ chế tác dụng của Micronomicin: thuốc thấm vào lớp vỏ tế bào nhờ hệ thống vận chuyển phụ thuộc oxy, thuốc gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom gây biến dạng ribosom dẫn đến đọc sai mã ở tiểu đơn vị 30S nên trình tự sắp xếp các acid amin không đúng, tạo ra các protein của tế bào vi khuẩn không có hoạt tính làm vi khuẩn bị tiêu diệt.
Chỉ Định :
Nhiễm trùng máu. Viêm phế quản, dãn phế quản bội nhiễm, viêm phổi. Viêm phúc mạc. Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang.
Chống Chỉ Định :
Quá mẫn với thành phần thuốc, nhóm aminoglycoside & bacitracin.
Tương Tác Thuốc :
Không nên kết hợp với các chất thay thế máu, thuốc lợi tiểu. Thận trọng khi kết hợp với thuốc gây mê, thuốc giãn cơ.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Bệnh nhân hoặc thân nhân có tổn thương thính giác do aminoglycoside hoặc các tác nhân khác. Bệnh nhân suy thận, suy gan. Trẻ em. Bệnh nhân lớn tuổi, tổng trạng kém. Nhược cơ nặng.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Suy thận, vàng da, tăng men gan, tổn thương thần kinh số 8, ốc tai-tiền đình, tiêu chảy, buồn nôn, biếng ăn, viêm miệng, thiếu vitamin K, nhóm B. Thiếu máu, giảm bạch cầu.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Tiêm IM hoặc IV. Người lớn: Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang 120 mg, ngày 2 lần; Trường hợp viêm khác 60 mg, 2 hay 3 lần/ngày. Có thể pha loãng với NaCl 0.9% hoặc G5% truyền IV 30-60 phút.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại