Tìm theo
Sparfloxacin
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Viên bao phim; Viên nén
Dược Động Học :
▧ Hấp thu : Sparfloxacin nhanh và dễ dàng qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng khoảng 70-95%, thúc ăn và các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu.
▧ Phân bố : thuốc phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Ít qua hàng rào máu não ở người bình thường nhưng khi màng não bị viêm thì xâm nhập tốt hơn.
▧ Thải trừ : chủ yếu qua thận, thời gian bán thải trên 10h và kéo dài ở bệnh nhân suy thận, chỉ dùng một lần mỗi ngày.
Cơ Chế Tác Dụng : Sparfloxacin tác động mạnh trên vi khuẩn ưa khí gram âm như Enterobacter, E.coli, Shigella, Salmonella, Vibrio cholerae, Haemophilus, Pseudomonas aeruginosa... Ngoài ra, tác dụng trên 1 số cầu khuẩn gram dương và vi khuẩn nội bào.
Thuốc ít tác dụng trên vi khuẩn kị khí, và không có tác dụng với Staphylococcus aureus đã kháng methicillin, Lyst, monocytogené, fusobacterium...
Chỉ Định : Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới.
Viêm niệu đạo do hoặc không do lậu cầu, bệnh hạ cam & các bệnh lây qua đường tình dục.
Nhiễm trùng đường tiểu biến chứng, tái phát & viêm thận-bể thận.
Nhiễm trùng da & mô mềm.
Dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật niệu đạo & mắt.
Chống Chỉ Định : Quá mẫn với quinolone. Trẻ Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương Tác Thuốc : - Quinidin, sotalol, erythromycin, astemisol, terfenadin, vinca alkaloid, muối, oxid & hydrocid chứa Al, Ca, Mg làm giảm hấp thu sparfloxacin.
▧ Thuốc làm chậm hấp thu sparfloxacin : các antacid, các chế phẩm có chứa kim loại hoá trị II và II như sắt, magnesi, kẽm, các thuốc chống ung thư (vincristin, cyclophosphamid, doxorubixin...).
- Thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin...) làm tăng tác dụng của sparfloxacin do cạnh tranh liên kết với protein huyết tương.
Sparfloxacin ức chế enzym chuyển hoá, làm tăng tác dụng của theophyllin, thuốc chống đông máu đường uống.

Thận Trọng/Cảnh Báo : Bệnh thận. Loét dạ dày. Dùng chung với NSAID. Tránh tiếp xúc ánh nắng hoặc tia UV.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : ▧ Tiêu hoá : gây rối loạn tiêu hoá như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
▧ Xương khớp : gây đau nhức, kém phát triển xương khớp nhất là ở tuổi đang phát triển do thuốc chuyển hoá ở sụn liên hợp, gây tổn thương sụn.
▧ Thần kinh : nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, có trường hợp kích động, động kinh nhất là khi dùng cùng với theophyllin.
▧ Máu : tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
▧ Các tác dụng không mong muốn khác : nhạy cảm với ánh sáng, các phản ứng dị ứng.
Liều Lượng & Cách Dùng : - Uống 2 viên vào ngày đầu, sau đó 1 viên/ngày.
- Thời gian 5-10 ngày. Suy thận nặng (Clcr
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading