Tìm theo
: 9146 mục trong 458 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
diclofenac sodium, diclofenac natri
Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac ...
Ðiều trị ngắn hạn trong những trường hợp viêm đau cấp tính như trong các chuyên khoa tai mũi họng, răng hàm mặt, sản phụ khoa ... và cơn đau ...
Thuốc Gốc
tolperisone chlorhydrate
Nhờ làm bền vững màng và gây tê cục bộ, Tolperisone chlorhydrate ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron vận ...
Ðiều trị sự tăng trương lực cơ xương một cách bệnh lý trong các rối loạn thần kinh thực thể (tổn thương bó tháp, xơ vữa nhiều chỗ, tai ...
Thuốc Gốc
Thuốc có tác dụng diệt ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus ở da nhưng không diệt ấu trùng giun chỉ ở các hạch nhỏ có chứa giun trưởng thành ...
Trị giun chỉ (do Brugia malayi và Wucheria bancrofti). Nhiễm giun chỉ bạch huyết, giun chỉ Loa loa.
Thuốc Gốc
dihydroergotamine mesilate
- Dyhidroergotamin là ergotamin ( alcaloid của nấm cựa gà)được hydro hoá, có tác dụng dược lý phức tạp. Thuốc có ái lực với cả 2 thụ thể ...
- Ðiều trị nền tảng chứng nhức nửa đầu và nhức đầu. - Cải thiện các triệu chứng có liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết (chân ...
Thuốc Gốc
acid tranexamic
▧ Tác dụng kháng plasmin : Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức ...
Xu hướng chảy máu được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrine (bệnh bạch cầu, bệnh thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết... và chảy máu ...
Thuốc Gốc
diltiazem hydrochloride
Thuốc ức chế dòng calci thuộc dẫn xuất của benzothiazepine. Diltiazem là chất ức chế dòng calci đi qua màng tế bào vào cơ tim và cơ trơn mạch ...
Phòng ngừa cơn đau thắt ngực chủ yếu trong đau thắt do gắng sức, đau thắt tự nhiên, đau thắt Prinzmetal.
Thuốc Gốc
retinoic acid
Tác dụng tại chỗ của tretinoin không liên quan đến tác dụng sinh lý của vitamin A. Khi bôi trên da, tretinoin có nhiều tác dụng khác nhau lên tế ...
Các dạng lâm sàng khác nhau của mụn trứng cá (trừ mụn trứng cá đỏ): ▧ Mụn trứng cá thông thường : đa dạng hay có nhân mụn, có nang trứng...
Thuốc Gốc
- Ðiều trị triệu chứng các rối loạn khó tiêu kèm theo đau do cơ năng; trướng bụng vùng thượng vị, chậm tiêu, ợ hơi, đầy hơi, buồn nôn, ...
Thuốc Gốc
triamcinolone acetonide
Triamcinolon là glucocorticoid tổng hợp có chứa fluor. Được dùng dưới dạng alcol hoặc ester, để uống, tiêm bắp hạơc tiêm tại chỗ, hít hoặc ...
Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm ...
Thuốc Gốc
Với cấu trúc từng lớp và độ nhầy cao, Dioctahedral smectite có khả năng bao phủ niêm mạc tiêu hóa rất lớn. Dioctahedral smectite tương tác với ...
- Tiêu chảy cấp và mãn tính ở trẻ con và người lớn. - Ðiều trị triệu chứng đau của bệnh thực quản-dạ dày-tá tràng và đại tràng.
Thuốc Gốc
Ức chế kết tập tiểu cầu. Phòng ngừa và điều trị thuyên tắc mạch hoặc những bệnh có thể gây biến chứng huyết khối : xơ vữa động ...
Thuốc Gốc
trihexyphenidyl
Trihexyphenidyl là một amin bậc 3 tổng hợp, kháng muscarin, trị parkíon. Như các thuốc kháng muscarin khác, trihexyphenidyl có tác dụng ức chế hệ ...
Phụ trị các dạng Parkinson. Kiểm soát các rối loạn ngoại tháp do thuốc gây ra.
Thuốc Gốc
trimebutine maleate
Tarabutine là một thuốc mới trong điều trị rối loạn dạ dày-ruột, có tác dụng chọn lọc hệ thần kinh, dạ dày-ruột (đám rối Meissener, ...
Triệu chứng do hội chứng kích thích ruột (kết tràng co thắt). Tắc liệt ruột sau phẫu thuật, thúc đẩy hồi phục hoạt động của ruột sau ...
Thuốc Gốc
trimetazidine hydrochloride
Trimetazidine giữ ổn định năng lượng của tế bào trong tình trạng giảm oxy huyết toàn thân hoặc thiếu máu cục bộ. Thuốc ngăn chặn các biểu ...
Suy mạch vành (phòng cơn đau thắt ngực, dùng sau nhồi máu cơ tim cấp) – Khoa mắt: Tổn thương mạch máu ở võng mạc – Khoa tai: chứng chóng ...
Thuốc Gốc
dobutamine hydrochloride
Dobutamin là một catecholamin tỏng hợp, một thuốc tăng co cơ tim được chọn để hỗ trợ tuần hoàn ngắn hạn trong suy tim giai đoạn cuối. ...
Dùng đơn độc hay phối hợp trong giảm cung lượng tim. Suy tuần hoàn do tim (bệnh tim, sau phẫu thuật tim). Suy tuần hoàn không phải do tim. Dùng làm ...
Thuốc Gốc
Ure (carbamid) được dùng chủ yếu dưới dạng kem hay mỡ ở nồng độ thích hợp để làm mềm da và giúp cho da luôn giữ được độ ẩm nhất ...
▧ Rối loạn keratin hóa : chai gan bàn tay, dày sừng ở gan bàn tay & bàn chân, nứt nẻ tay chân, bệnh vảy cá, dị ứng da, chàm dị ứng.
Thuốc Gốc
domperidone maleate
Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở ...
▧ Buồn nôn & nôn do : Viêm dạ dày, viêm gan, viêm đường tiêu hoá, đau nửa đầu; nôn hậu phẫu; nôn do dùng thuốc; nôn do xạ trị, nôn mạn ...
Thuốc Gốc
vancomycin hydrochloride
Có tác động ức chế một trong những giai đoạn cuối của tổng hợp vách vi khuẩn. Vancomycin có tác dụng trên hầu hết các chủng vi khuẩn gram ...
Vancomycin được chỉ định trong các nhiễm trùng trầm trọng gây bởi vi khuẩn gram (+) đề kháng với các kháng sinh thông thường và được chỉ ...
Thuốc Gốc
vecuronium bromide
Vecuronium bromid là thuốc phong bế thần kinh cơ không khử cực, có cấu trúc aminosteroid, với thời gian tác dụng trung bình. Thuốc gắn với thụ ...
Vecuronium bromid chủ yếu dùng để gây giãn cơ trong phẫu thuật và để tăng độ giãn nở của lồng ngực trong hô hấp hỗ trợ hoặc hô hấp ...
Thuốc Gốc
doxycycline hydrochloride
Doxycyclin là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng kìm khuẩn. Thuốc ức chế vi khuẩn tổng hợp protein do gắn vào tiểu đơn vị 30S và có thể cả ...
▧ Doxycycline được chỉ định trong các trường hợp sau : Viêm phổi: Viêm phổi đơn hay đa thùy do các chủng nhạy cảm của Pneumococcus, ...