Tìm theo
Domperidone
Các tên gọi khác (1) :
  • Domperidone maleate
Thuốc đường tiêu hóa
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Viên nén; Viên nén bao phim; Hỗn dịch uống
Dược Động Học :
▧ Hấp thu : Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hoá, nhưng có sinh khả dụng đường uống thấp (ở người đói chỉ vào khoảng 14%) do chuyển hoá bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hoá ở ruột. Thuốc cũng được hấp thu khi đặt trực tràng hoặc tiêm bắp.
▧ Phân bố : Domperidon liên kết với protein huyết tương khoảng 92-93%. Thuốc hầu như không qua hàng rào máu não.
▧ Chuyển hoá : Thuốc chuyển hoá rất nhanh và nhiều nhờ quá trình hydroxyl hoá và khử N-alkyl oxy hoá.
▧ Thải trừ : Domperidon đào thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hoá, 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ (0,4% là dạng nguyên vẹn), 66% đào thải theo phân trong vòng 4 ngày (10% là dạng nguyên vẹn).
Cơ Chế Tác Dụng : Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hoá, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồng nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn da dùng levodopa hoặc brommocriptin ở người bệnh Parkinson.
Chỉ Định : ▧ Buồn nôn & nôn do : Viêm dạ dày, viêm gan, viêm đường tiêu hoá, đau nửa đầu; nôn hậu phẫu; nôn do dùng thuốc; nôn do xạ trị, nôn mạn tính ở trẻ em. Chậm tiêu do: Viêm thực quản trào ngược, đầy hơi, sau khi ăn, viêm & viêm loét dạ dày.
Chống Chỉ Định : Quá mẫn với domperidone.
Tương Tác Thuốc : Chỉnh liều digoxin, insulin khi dùng chung.
Thận Trọng/Cảnh Báo : Không nên dùng khi có xuất huyết đường tiêu hoá, tắc, thủng ruột hoặc ngay sau khi phẫu thuật.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : ▧ Có báo cáo : khô miệng, đỏ da thoáng qua, đau đầu, khát, tiêu chảy & bồn chồn; phản ứng ngoại tháp, buồn ngủ; vô kinh, tăng tiết sữa & nữ hoá tuyến vú ở nam.
Liều Lượng & Cách Dùng : Uống trước bữa ăn 30 phút. Người lớn: 10-20mg (1-2 viên) x 2-3 lần/ngày. Trẻ em & sơ sinh: 0,2-0,4mg/kg, 2-3 lần/ngày.
Quá Liều & Xử Lý : ▧ Xử trí ngộ độc cấp và quá liều : gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng.
Bảo Quản : Bảo quản thuốc trong bao bì kín.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading