Tìm theo
Trimebutine
Các tên gọi khác (1) :
  • Trimebutine maleate
Thuốc đường tiêu hóa
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Viên nén
Cơ Chế Tác Dụng : Tarabutine là một thuốc mới trong điều trị rối loạn dạ dày-ruột, có tác dụng chọn lọc hệ thần kinh, dạ dày-ruột (đám rối Meissener, Auerbach) cần thiết cho việc điều hoà nhu động dạ dày ruột, ngoài ra còn kích thích nhu động đẩy dạ dày - ruột rất cần cho việc điều trị có hiệu quả các rối loạn khác như hội chứng ruột dễ bị kích thích. Không như các thuốc kháng cholinergic khác là tác động trên hệ thần kinh tự trị.
Tarabutine không có tác động trên hệ chức năng ruột bình thường, và không có những tác động ngoại ý như giãn đồng tử và đổ mồ hôi.
Tarabutine tỏ ra an toàn trong quá trình điều trị lâu dài, cũng như dùng cho trẻ em và người già.
Chỉ Định : Triệu chứng do hội chứng kích thích ruột (kết tràng co thắt). Tắc liệt ruột sau phẫu thuật, thúc đẩy hồi phục hoạt động của ruột sau phẫu thuật ổ bụng.
Khoa tiêu hóa:
- Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản và khe thoát vị.
- Loét dạ dày - tá tràng
- Rối loạn dạ dày - ruột gây bởi loét dạ dày - tá tràng như đau dạ dày, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
Khoa ngoại: - Liệt ruột sau phẫu thuật, giảm tắc ruột.
Khoa nhi: - Thói quen buồn nôn, rối loạn dạ dày - ruột không do nhiễm trùng (táo bón, tiêu chảy).


Chống Chỉ Định : Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương Tác Thuốc : D-tubocurarine.
Thận Trọng/Cảnh Báo : Không nên dùng cho phụ nữ có thai & trẻ
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Rối loạn tiêu hóa, khô miệng (3,1%). Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, cảm giác nóng lạnh (3,3%). Nổi mẩn (0,4%).
Liều Lượng & Cách Dùng : Người lớn 1 viên x 3 lần/ngày, trước khi ăn. Có thể dùng 2 viên x 3 lần/ngày.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading