Tìm theo
: 5929 mục trong 297 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
▧ Gây tê : ít có tác dụng gây tê bề mặt do ít thấm qua niêm mạc, chủ yếu dùng gây tê bề sâu, gây tê tiêm thấm và thường phải phối hợp ...
- Gây tê tiêm thấm, gây tê dẫn truyền. ▧ Chỉ định khác : phòng và điều trị lão hoá và một số bệnh tim mạch: loạn nhịp tim, co thắt ...
Thuốc Gốc
lidocaine hydrocloride
▧ Gây tê : lidocain vừa có tác dụng gây tê bề mặt do thuốc thấm tốt qua niêm mạc vừa có tác dụng của lidocain mạnh hơn procain 3 - 4 lần và ...
▧ Gây tê : gây tê niêm mạc, gây tê tiêm thấm và gây tê dẫn truyền. ▧ Chống loạn nhịp tim : loạn nhịp do ngộ độc digitalis, loạn nhịp ...
Thuốc Gốc
isosorbide dinitrate
Isosorbid dinitrat có tác dụng giãn tất cả cơ trơn, không ảnh hưởng đến cơ tim và cơ vân, tác dụng rất rõ rệt trên cả động mạch và tĩnh ...
- Isosorbid dinitrat là thuốc đầu bảng điều trị cơn đau thắt ngực ở ngoại thể, cắt cơn đau nhanh chóng, có tác dụng rất tốt với cơn đau ...
Thuốc Gốc
Etomidate là thuốc ngủ không barbiturat, không có tác dụng giảm đau, thời gian tác dụng rất ngắn. Sau khi tiêm tĩnh mạch 0,3 mg/kg thể trọng, tác ...
Dẫn mê và gây mê ngắn hạn.
Thuốc Gốc
Diclofenac là dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac...
Điều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hoá khớp. Thống kinh nguyên phát. Đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn. Viêm đa khớp ...
Thuốc Gốc
Hoạt chất của thuốc này, amlodipin, là một chất đối kháng calci thuộc nhóm dehydropyridin. Thuốc ức chế dòng calci đi qua màng vào tế bào cơ tim ...
Dùng một mình để điều trị cao huyết áp, hoặc nếu cần, có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn bêta hoặc thuốc ức chế...
Thuốc Gốc
ioxitalamic acid
Chụp X quang đường tiêu hóa.
Thuốc Gốc
Tiêm động mạch trong thủ thuật chụp mạch máu loại trừ bằng số (DSA), kiểm tra chức năng của shunt nối trong lúc làm thẩm phân. Thuốc cản ...
Thuốc Gốc
Sennosides làm thay đổi các sự trao đổi nước - điện giải trong ruột và kích thích sự vận động thuộc ruột non & ruột kết. Sennosides tác ...
Giảm táo bón thuộc chức năng ( mãn tính hoặc cơ hội ). ▧ Công hiệu trong nhiều loại táo bón chức năng : táo bón mãn tính, táo bón ở người...
Thuốc Gốc
Minoxidil kích thích sự phát triển tóc trên đỉnh đầu ở người nam và nữ bị hói đầu kiểu nam giới (alopecia androgenetica). Không biết được ...
Minoxidil được chỉ định trong điều trị hói đầu kiểu nam giới (alopecia androgenetica) tại đỉnh đầu. Thuốc không có tác dụng nào trên chứng ...
Thuốc Gốc
▧ Tác dụng : ▧ Trên mạch : Manidipin làm giãn mạch: + Giãn mạch ngoại vi: chủ yếu giãn động mạch, làm giảm sức cản ngoại vi nên hạ huyết ...
- Điều trị cơn đau thắt ngực thể ổn định, thể Prinzmetal, thể đau thắt ngực do cố gắng, thể không ổn định nên phối hợp với nitrat và ...
Thuốc Gốc
hexamidine di isetionate
Heximidine là thuốc sát trùng tác động nhẹ diệt Trichomonas, có tác động kìm khuẩn, không diệt khuẩn, bị ức chế một phần bởi các chất hữu...
▧ Nhiễm trùng mắt & phần phụ mắt : viêm kết mạc, viêm kết giác mạc, viêm mí mắt, viêm tuyến lệ.
Thuốc Gốc
▧ Dd 350 : Tiêm tĩnh mạch chụp niệu đạo, chụp X quang mật độ cắt lớp (Tomodensitometrie) hộp sọ và toàn bộ cơ thể, chụp mạch máu, tim ...
Thuốc Gốc
Tẩy trắng da trong chứng tăng sắc tố da như nám da, sạm da, tàn nhang, nốt ruồi son & các biểu hiện xấu khác do chứng tăng sắc tố gây ra.
Thuốc Gốc
Indomethacin là thuóoc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid indolacetic. Indomethacin có tác dụng giảm đau, hạ sốt chống viêm và ức chế kế ...
- Viêm thấp khớp, viêm cứng khớp sống, viên xương-khớp từ trung bình đến trầm trọng. - Vai đau nhức cấp tính (viêm bao và/hoặc viêm gân). - ...
Thuốc Gốc
Thuốc xen vào giữa chuỗi xoắn kép ADN và gắn vào phân tử ADN ở vị trí giữa cặp base guanin - cytosin, tạo phức hợp bền vững, ức chế ADN ...
Trị các u Wilm, carcinom tinh hoàn, tử cung. Sarcom xương, sarcom Eving, lympho hạt, ung thư buồng trứng, u hắc tố. Thuốc thường phối hợp với ...
Thuốc Gốc
indinavir sulfate
Indinavir là chất ức chế enzym protease của virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người(HIV), thuốc có tác dụng mạnh và có khả năng chọn ...
Indinavir kết hợp với các tác nhân kháng retrovirus được chỉ định điều trị nhiễm HIV.
Thuốc Gốc
phenylephrine hydrochloride
Phenylephrin kích thích chọn lọc trên alpha 1 - adrenergic gây co mạch, tăng huyết áp. Thuốc có tác dụng kéo dài hơn adrenergic do ít bị COMT phân huỷ.
Sung huyết mũi, viêm mũi. Hạ huyết áp. Phối hợp với các thuốc tê để kéo dài tác dụng của thuốc tê.
Thuốc Gốc
calci clorid
Calci là một ion ngoài tế bào quan trọng. Ca++ rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền...
▧ Các trường hợp cần tăng nhanh nồng độ ion calci trong máu như : co giật do hạ calci huyết ở trẻ sơ sinh, co thắt thanh quản do hạ calci huyết...
Thuốc Gốc
Hydroxyurea là thuốc cũ được dùng để điều trị bệnh tủy ác tính. Thuốc được dùng để kiểm soát sự tǎng nhanh số lượng tế bào non ở ...
U hắc tố, ung thư bạch cầu tủy bào mạn tính, ung thư tái phát, di căn hoặc carcinom buồng trứng không mổ được. Kết hợp với xạ trị: ung ...