Tìm theo
Hydroxyurea
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Viên nang
Cơ Chế Tác Dụng : Hydroxyurea là thuốc cũ được dùng để điều trị bệnh tủy ác tính. Thuốc được dùng để kiểm soát sự tǎng nhanh số lượng tế bào non ở bệnh nhân bị bệnh bạch cầu tủy cấp hoặc bạch cầu tủy kinh. Hydroxyurea được dùng trong giai đoạn mạn tính của bệnh bạch cầu tủy kinh. Hơn nữa, nó cũng là chất nhạy cảm với tia xạ và có thể điều trị ung thư đầu cổ hoặc các bệnh ác tính khác. Hydroxyurea được dùng trong bệnh hồng cầu hình liềm.
Chỉ Định : U hắc tố, ung thư bạch cầu tủy bào mạn tính, ung thư tái phát, di căn hoặc carcinom buồng trứng không mổ được. Kết hợp với xạ trị: ung thư tế bào biểu mô ở đầu & cổ, ngoại trừ ở môi.
Chống Chỉ Định : Suy tủy xương (bạch cầu
Tương Tác Thuốc : Các thuốc ức chế tủy xương. Clozapine. Probenecid. Các loại vaccin.
Thận Trọng/Cảnh Báo : Biểu hiện suy tủy. Ðã được xạ trị, hoá trị trước đó. Rối loạn chức năng thận. Người già. Theo dõi sát tủy đồ, chức năng gan, thận, công thức máu. Phụ nữ có thai.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Suy tủy (giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu). Rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày, có thể loét niêm mạc. Phát ban, nốt sần, ngứa, hiếm khi rụng tóc. Nhức đầu, chóng mặt, ảo giác, co giật, mất định hướng.
Liều Lượng & Cách Dùng : ▧ Khối u cứng Trị liệu gián đoạn : mỗi 3 ngày uống 1 liều 80 mg/kg; Trị liệu liên tục: mỗi ngày uống 1 liều 20-30 mg/kg; Trị liệu kết hợp: mỗi 3 ngày uống 80 mg/kg. Ung thư bạch cầu tủy bào mạn tính mỗi ngày 20-30 mg/kg.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading