Tìm theo
Dactinomycin
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Thuốc Gốc
Dạng dùng : viên nén, dung dịch tiêm
Dược Động Học :
Thuốc ít hấp thu qua đường tiêu hoá, chủ yếu dùng tiêm tĩnh mạch. Ít chuyển hoá, không qua hàng rào máu não, thải trừ qua mật, thận.
Cơ Chế Tác Dụng : Thuốc xen vào giữa chuỗi xoắn kép ADN và gắn vào phân tử ADN ở vị trí giữa cặp base guanin - cytosin, tạo phức hợp bền vững, ức chế ADN phụ thuộc ARN - Polymerase, gây rối loạn tổng hợp và chức năng của ADN.
Thuốc còn có tác dụng ức chế miễn dịch.
Chỉ Định : Trị các u Wilm, carcinom tinh hoàn, tử cung.
Sarcom xương, sarcom Eving, lympho hạt, ung thư buồng trứng, u hắc tố.
Thuốc thường phối hợp với vincristin, methotrexat, cyclophosphamid.
Chống Chỉ Định : Nhiễm virus Herpes.
Giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu nặng, bệnh gan, thận nặng.
Người mang thai và mẫn cảm với thuốc.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Gây suy tuỷ, viêm miệng, buồn nôn, nôn, rụng tóc và đau nơi tiêm.
Liều Lượng & Cách Dùng : Dùng 500 microgam/24h x 5 ngày, cứ 2 - 4 tuần dùng một đợt.
Quá Liều & Xử Lý : Biểu hiện quá liều Dactinomycin bao gồm buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng có đờm, loét dạ dày ruột, rối loạn da, ngoại ban, tróc vẩy và nấm ngoài da, đái ra máu, suy thận cấp và tử vong.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều dactinomycin.
Xử trí: điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Theo dõi tình trạng da và niêm mạc, gan, chức năng xương bình thường.
Bảo Quản : Thuốc độc bảng A.
BẢo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Để thuốc ở nhiệt độ dưới 25 độ C.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading