Dược Động Học :
Manidipin hấp thu tốt qua đường uống (>90%) và bị chuyển hoá qua gan lần đầu nên sinh khả dụng thấp.
Manidipin gắn mạnh vào protein huyết tương và có thời gian bán thải ngắn. Thuốc chủ yếu được thải trừ qua thận dưới dạng không còn hoạt tính, một phần qua phân.
Cơ Chế Tác Dụng :
▧ Tác dụng :
▧ Trên mạch : Manidipin làm giãn mạch:
+ Giãn mạch ngoại vi: chủ yếu giãn động mạch, làm giảm sức cản ngoại vi nên hạ huyết áp.
+ Giãn mạch vành: tăng cung lượng mạch vành, tăng cung cấp oxy cho cơ tim.
+ Giãn mạch não, tăng cung cấp oxy cho tế bào thần kinh.
▧ Trên tim : Manidipin làm giảm hình thành xung tác, giảm dẫn truyền và giảm co bóp cơ tim, giảm nhu cầu oxy có lợi cho bệnh nhân co thắt mạch vành.
Cơ chế: Thuốc gắn đặc hiệu vào kênh Calci có ở tế bào cơ tim và cơ trơn thành mạch, phong toả kênh không cho Calci đi vào trong tế bào nên làm giãn cơ.
Các tác dụng khác: thuốc không làm tăng hoạt tính renin huyết tương không làm ứ Natri và nước, không ảnh hưởng đến chuyển hoá glucose và lipid.
Chỉ Định :
- Điều trị cơn đau thắt ngực thể ổn định, thể Prinzmetal, thể đau thắt ngực do cố gắng, thể không ổn định nên phối hợp với nitrat và những thuốc chẹn Beta - adrenergic.
- Điều trị tăng huyết áp. Đặc biệt dùng được cho bệnh nhân suy thận có tăng huyết áp.
- Điều trị rối loạn nhịp tim.
Chống Chỉ Định :
Mẫn cảm thuốc.
Block xoang nhĩ, yếu nút xoang, block nhĩ thất.
Hẹp động mạch chủ nặng, suy thất trái, suy tim sung huyết, huyết áp thấp (huyết áp tối đa dưới 100 mmHg).
Thận trọng trong suy gan, người mang thai và thời kỳ cho con bú.
Tương Tác Thuốc :
- Tăng tác dụng của các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Phối hợp với các thuốc chẹn beta - adrenergic, glycosid trợ tim loại digitalis, amiodaron làm tăng rối loạn dẫn truyền, chậm nhịp tim nhiều hơn.
- Phối hợp với nitrat và các thuốc ức chế alpha - adrenergic, làm tăng tác dụng giãn mạch dễ gây hạ huyết áp quá mức.
- Thuốc ức chế enzym IMAO làm giảm tác dụng của các thuốc chẹn kênh Calci.
- Cimetidin, ranitidin làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn kênh Calci.
- Diltiazem làm tăng nồng độ trong huyết tương của cicloporin, carbamazepin, theophylin.
- Nifedipin làm tăng nồng độ trong huyết tương của phenytoin, digoxin, cicloporin.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
- Do ức chế Ca++ quá mức làm nhịp tim chậm hơn, nghẽn nhĩ thất, không có tâm thu, suy tim sung huyết, có thể ngừng tim.
▧ Giãn mạch quá độ : hạ huyết áp, chứng tỏ bừng mặt, phù ngoại biên (nhất là phù chi dưới), phù phổi. Có thể làm nặng thêm thiếu máu cơ tim, có lẽ do giảm huyết áp quá độ nên giảm tưới máu mạch vành hoặc tăng trương lực giao cảm cho nên tăng nhu cầu oxy của cơ tim.
- Gây phản xạ nhịp tim nhanh có thể chóng mặt.
▧ Gây rối loạn tiêu hoá : nôn, táo bón hoặc tiêu chảy.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Uống 10 - 20 mg/lần/ngày. Giảm liều ở người già, suy gan.
Bảo Quản :
Thuốc được bảo quản trong bao bì kín. Tránh ánh sáng, để dưới 30 độ C.