Tìm theo
: 11179 mục trong 559 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
salbutamol sulfate
▧ Salbutamol có tác dụng trên cơ trơn và cơ xương, gồm có : dãn phế quản, dãn cơ tử cung và run. Tác dụng dãn cơ trơn tùy thuộc vào liều dùng...
Làm giảm và phòng ngừa co thắt phế quản ở bệnh nhân mắc bệnh tắc nghẽn đường thở có thể hồi biến.
Thuốc Gốc
acid salicylic
Acid salicylic có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi trên da. Ở nồng độ thấp, thuốc có tác dụng tạo hình lớp sừng...
Kích ứng mắt mãn không do nhiễm trùng. Viêm da tiết bã nhờn, vảy nến ở mình hoặc da đầu, vảy da đầu và các trường hợp bệnh da tróc vảy ...
Thuốc Gốc
▧ Có hoạt tính diệt ký sinh trùng : Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis, Hoạt tính diệt vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides, ...
Bệnh amib ở ruột và ở gan. Bệnh giardia. Viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas vaginalis. Viêm âm đạo không đặc hiệu (nhiễm khuẩn âm đạo).
Thuốc Gốc
- Giảm viêm sau phẫu thuật và sau chấn thương ▧ Giảm viêm trong các bệnh lý : Viêm xoang, viêm họng, viêm tuyến vú, viêm bàng quang, viêm mao tinh ...
Thuốc Gốc
Các chất dẫn truyền thần kinh được các dây thần kinh sản sinh và giải phóng ra gắn vào các dây thần kinh liền kề và thay đổi hoạt động ...
Các giai đoạn trầm cảm nặng.
Thuốc Gốc
sertraline hydrochloride
Trên in vitro, Sertraline là chất ức chế mạnh và đặc hiệu sự thu hồi senotonin (5-HT) ở đầu sợi thần kinh dẫn đến sự tăng cường tác dụng ...
Ðiều trị triệu chứng bệnh trầm cảm, bao gồm trầm cảm đi kèm bởi các triệu chứng lo âu, ở các bệnh nhân có hay không có tiền sử chứng ...
Thuốc Gốc
Ðộ mê thay đổi nhanh theo sự thay đổi nồng độ Sevoflurane hít vào. Tỉnh và hồi phục đặc biệt nhanh. Vì vậy người bệnh có thể cần đến ...
Dùng dẫn mê và duy trì mê cho các phẫu thuật nội trú và ngoại trú ở cả người lớn và trẻ em.
Thuốc Gốc
▧ Các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm : ▧ Nhiễm trùng đường hô hấp : viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và ...
Thuốc Gốc
sildenafil citrate
Cường dương là do dương vật ứ đầy máu. Sự ứ máu này xảy ra khi những mạch máu dẫn máu đến dương vật tǎng cấp máu và những mạch máu ...
Ðiều trị rối loạn chức năng cương tức là không khả năng để hoàn tất hoặc duy trì sự cương của dương vật đủ để thực hành các ...
Thuốc Gốc
clindamycin hydrochloride
Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein ...
Clindamycin phosphate được chỉ định trong điều trị mụn trứng cá. Trong so sánh với tetracycline uống, Clindamycin phosphate làm giảm mụn trứng cá ...
Thuốc Gốc
Simvastatin là thuốc hạ cholesterol được tổng hợp từ một sản phẩm lên men của Aspergillus terreus. Nó là chất ức chế men khử 3-hydroxy-3-methyl ...
- Simvastatin được dùng để hỗ trợ cho chế độ dinh dưỡng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát gây ra do sự tăng các lipoprotein cholesterol...
Thuốc Gốc
flurbiprofen sodium
Thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm. Thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện có tác dụng giảm đau nhẹ ...
Flurbiprofen sodium được dùng để ức chế sự co đồng tử trong khi phẫu thuật mắt. Ngoài ra, Flurbiprofen sodium còn được dùng để chống viêm bán...
Thuốc Gốc
Clobetasol là glucocorticoid dùng ngoài da, có tác dụng chống viêm do ức chế tổng hợp các chất trung gian hoá học gây viêm và ức chế giải phóng ra...
▧ Clobetasol propionate đặc biệt có giá trị trong điều trị ngắn ngày các bệnh da khó điều trị như : Vẩy nến (ngoại trừ vẩy nến dạng ...
Thuốc Gốc
somatotropin
Somatostatin là một hormone tăng trưởng giúp giảm xuất huyết dạ dày, tá tràng và thực quản. Somatostatin được xem có vai trò chính như là một ...
Ðiều trị dò ruột và dò tụy. Ðiều trị triệu chứng tăng tiết quá mức do các bướu nội tiết đường tiêu hóa. Ðiều trị xuất huyết tiêu ...
Thuốc Gốc
sorbite
Sorbitol (D-glucitol) là một rượu có nhiều nhóm hydroxyl, có vị ngọt bằng 1/2 đường mía (sarcarose). Thuốc thúc đẩy sự hydrat hoá các chất chứa ...
Ðiều trị triệu chứng táo bón. Ðiều trị triệu chứng các rối loạn khó tiêu.
Thuốc Gốc
Spiramycine có phổ kháng khuẩn rộng hơn và hiệu lực mạnh hơn erythromycin. Vi khuẩn thường nhạy cảm (MIC ≤ 1mcg/ml): hơn 90% chủng nhạy cảm. ...
▧ Các bệnh nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm : - Viêm họng. - Viêm xoang cấp. - Bội nhiễm viêm phế quản cấp. - Cơn kịch phát viêm phế quản mãn....
Thuốc Gốc
Thuốc có tính kháng nấm phổ rộng được bào chế dưới dạng bôi ngoài da, có khả năng ức chế sự phát triển của hầu hết các loại vi nấm ...
Ðiều trị tại chỗ tinea pedis (nấm da chân, nấm kẽ), tinea cruris (nấm bẹn), tinea corporis (nấm da thân, lác đồng tiền) do T. rubrum, T. ...
Thuốc Gốc
Stavudine là dạng thymidin tổng hợp, có tác động kháng lại virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Stavudine ức chế quá trình tái bản HIV ...
Dùng kết hợp với các thuốc kháng siêu vi khác để điều trị bệnh nhân nhiễm HIV. Ðiều trị bệnh nhân người lớn nhiễm HIV sau khi đã dùng ...
Thuốc Gốc
Cloxacillin là kháng sinh diệt khuẩn, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn như Benzylpenicillin, nhưng kháng penicillinase của Staphylococcus. Vì vậy ...
▧ Nhiễm khuẩn do Staphylococcus sinh penicillinase : nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm...
Thuốc Gốc
streptokinase
Streptokinase là một protein có khối lượng phân tử 47 kDa. do liên cầu khuẩn tan huyết-beta nhóm C sinh ra. Nó tác động theo một cơ chế phức tạp ...
- Nhồi máu cơ tim cấp. - Huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi cấp, tắc nghẽn động mạch cấp. - Tắt nghẽn shunt động tĩnh mạch.