Tìm theo
: 10240 mục trong 512 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
Tinidazole chống lại vi khuẩn kỵ khí và động vật đơn bào là do thuốc xâm nhập vào tế bào vi sinh vật và gây tổn hại trên các chuỗi ADN hay ...
▧ Dự phòng : Ngăn ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là những nhiễm khuẩn sau phẫu thuật đại tràng, tiêu hóa ...
Thuốc Gốc
tiropramide hcl
Các trường hợp co thắt dạ dày ruột; hội chứng ruột kích thích. Cơn đau quặn mật & các trường hợp co thắt đường mật như sỏi túi ...
Thuốc Gốc
tizanidine hydrochloride
▧ Co thắt cơ gây đau : - trong các rối loạn cân bằng và chức năng ở vùng cột sống (hội chứng ở cổ hoặc ở thắt lưng, như chứng vẹo cổ...
Thuốc Gốc
tobramycin sulfate
Tobramycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn. Tobramycin có tác dụng với nhiều vi khuẩn hiếu khí gram âm và gram dương: + Vi...
Tobramycin được chỉ định đặc biệt trong điều trị các nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hệ tuần hoàn và máu (nhiễm trùng máu), xương, da và ...
Thuốc Gốc
diclofenac sodium, diclofenac natri
Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac ...
Ðiều trị ngắn hạn trong những trường hợp viêm đau cấp tính như trong các chuyên khoa tai mũi họng, răng hàm mặt, sản phụ khoa ... và cơn đau ...
Thuốc Gốc
tolperisone chlorhydrate
Nhờ làm bền vững màng và gây tê cục bộ, Tolperisone chlorhydrate ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron vận ...
Ðiều trị sự tăng trương lực cơ xương một cách bệnh lý trong các rối loạn thần kinh thực thể (tổn thương bó tháp, xơ vữa nhiều chỗ, tai ...
Thuốc Gốc
Thuốc có tác dụng diệt ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus ở da nhưng không diệt ấu trùng giun chỉ ở các hạch nhỏ có chứa giun trưởng thành ...
Trị giun chỉ (do Brugia malayi và Wucheria bancrofti). Nhiễm giun chỉ bạch huyết, giun chỉ Loa loa.
Thuốc Gốc
Digoxin tác dụng chủ yếu trên tim. Các glycosid trợ tim làm tim đập mạnh, chậm và đều. Cụ thể: thuốc làm tâm thu mạnh và ngắn, tâm trương ...
▧ Suy tim sung huyết : Chủ yếu trong trường hợp suy tim cung lượng thấp. Digoxin được dùng để đạt được và duy trì tình trạng đã bù, đặc ...
Thuốc Gốc
acid tranexamic
▧ Tác dụng kháng plasmin : Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức ...
Xu hướng chảy máu được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrine (bệnh bạch cầu, bệnh thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết... và chảy máu ...
Thuốc Gốc
retinoic acid
Tác dụng tại chỗ của tretinoin không liên quan đến tác dụng sinh lý của vitamin A. Khi bôi trên da, tretinoin có nhiều tác dụng khác nhau lên tế ...
Các dạng lâm sàng khác nhau của mụn trứng cá (trừ mụn trứng cá đỏ): ▧ Mụn trứng cá thông thường : đa dạng hay có nhân mụn, có nang trứng...
Thuốc Gốc
- Ðiều trị triệu chứng các rối loạn khó tiêu kèm theo đau do cơ năng; trướng bụng vùng thượng vị, chậm tiêu, ợ hơi, đầy hơi, buồn nôn, ...
Thuốc Gốc
triamcinolone acetonide
Triamcinolon là glucocorticoid tổng hợp có chứa fluor. Được dùng dưới dạng alcol hoặc ester, để uống, tiêm bắp hạơc tiêm tại chỗ, hít hoặc ...
Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm ...
Thuốc Gốc
Với cấu trúc từng lớp và độ nhầy cao, Dioctahedral smectite có khả năng bao phủ niêm mạc tiêu hóa rất lớn. Dioctahedral smectite tương tác với ...
- Tiêu chảy cấp và mãn tính ở trẻ con và người lớn. - Ðiều trị triệu chứng đau của bệnh thực quản-dạ dày-tá tràng và đại tràng.
Thuốc Gốc
trimebutine maleate
Tarabutine là một thuốc mới trong điều trị rối loạn dạ dày-ruột, có tác dụng chọn lọc hệ thần kinh, dạ dày-ruột (đám rối Meissener, ...
Triệu chứng do hội chứng kích thích ruột (kết tràng co thắt). Tắc liệt ruột sau phẫu thuật, thúc đẩy hồi phục hoạt động của ruột sau ...
Thuốc Gốc
diphenhydramine hydrochloride
Diphenhydramine là thuốc kháng histamin loại ethanolamin, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh. Diphenhydramine tác dụng thông...
Dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm mũi vận mạch, viêm kết mạc dị ứng. Dị ứng do thức ăn, dị ứng da, mề đay, chóng ...
Thuốc Gốc
domperidone maleate
Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở ...
▧ Buồn nôn & nôn do : Viêm dạ dày, viêm gan, viêm đường tiêu hoá, đau nửa đầu; nôn hậu phẫu; nôn do dùng thuốc; nôn do xạ trị, nôn mạn ...
Thuốc Gốc
vancomycin hydrochloride
Có tác động ức chế một trong những giai đoạn cuối của tổng hợp vách vi khuẩn. Vancomycin có tác dụng trên hầu hết các chủng vi khuẩn gram ...
Vancomycin được chỉ định trong các nhiễm trùng trầm trọng gây bởi vi khuẩn gram (+) đề kháng với các kháng sinh thông thường và được chỉ ...
Thuốc Gốc
doxycycline hydrochloride
Doxycyclin là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng kìm khuẩn. Thuốc ức chế vi khuẩn tổng hợp protein do gắn vào tiểu đơn vị 30S và có thể cả ...
▧ Doxycycline được chỉ định trong các trường hợp sau : Viêm phổi: Viêm phổi đơn hay đa thùy do các chủng nhạy cảm của Pneumococcus, ...
Thuốc Gốc
drotaverine hydrochloride
- Co thắt dạ dày-ruột. Hội chứng ruột bị kích thích. ▧ Cơn đau quặn mật và các co thắt đường mật : sạn đường mật và túi mật, viêm ...
Thuốc Gốc
▧ Ðường uống : để làm giảm những dấu hiệu tâm thần và thần kinh của các rối loạn mạch não khác nhau (sau khi ngập máu não, sau các tình ...