Tìm theo
Drotaverine
Các tên gọi khác (1) :
  • Drotaverine hydrochloride
Thuốc đường tiêu hóa
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Viên nén; Dung dịch tiêm
Dược Động Học :
▧ Hấp thu : Hấp thu qua đường uống tương đương với đường tiêm. Hấp thu hoàn toàn sau 12 phút. Thời gian bắt đầu tác dụng sau khi tiêm là 2-4 phút, tối đa sau 30 phút.
▧ Phân bố : Gắn kết rất ít với protein huyết tương.
▧ Chuyển hoá : Chuyển hóa tại gan bằng hiện tượng glucurono kết hợp.
▧ Thải trừ : thuốc chủ yếu thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán hủy: 16 giờ.
Chỉ Định : - Co thắt dạ dày-ruột. Hội chứng ruột bị kích thích.
▧ Cơn đau quặn mật và các co thắt đường mật : sạn đường mật và túi mật, viêm đường mật.
▧ Cơn đau quặn thận và các co thắt đường niệu-sinh dục : sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang.
▧ Các co thắt tử cung : đau bụng kinh, dọa sẩy thai, co cứng tử cung.
Tương Tác Thuốc : Giảm tác dụng chống parkinson của Drotaverine hydrochloride
Thận Trọng/Cảnh Báo : LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Các nghiên cứu trên vật thí nghiệm không thấy thuốc gây quái thai. Tuy vậy, cũng như đa số các thuốc khác, để thận trọng, nên tránh dùng No-spa kéo dài trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Hiếm gặp, có thể thấy buồn nôn, chóng mặt, đau đầu và đánh trống ngực.
Huyết áp có thể tụt nếu tiêm tĩnh mạch nhanh.
Liều Lượng & Cách Dùng : ▧ Dạng viên :
Người lớn: 3-6 viên/ngày, mỗi lần 1-2 viên.
Trẻ trên 6 tuổi: 2-5 viên/ngày, mỗi lần 1 viên.
Từ 1-6 tuổi: 2-3 viên/ngày, mỗi lần 1/2-1 viên.
Dạng tiêm:
Người lớn: 1-3 ống tiêm dưới da hoặc 1-2 ống tiêm bắp/ngày.
Ðể kiểm soát cơn đau quặn cấp tính do sỏi: 1-2 ống tiêm tĩnh mạch chậm.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading