Tìm theo
: 10959 mục trong 548 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
Sulfasalazine là sulfonamid tổng hợp bằng diazo hoá sulfapyridin và ghép đôi muối diazoni với acid salicylic. Sulfasalazine được coi là một tiền dược ...
Viêm loét đại tràng. Bệnh Corhn thể hoạt động. Viêm khớp dang thấp ở người bệnh không đáp ứng với các thuốc giảm đau và thuốc chống ...
Thuốc Gốc
Teicoplanin là kháng sinh glycopeptid dùng để điều trị các nhiễm khuẩn gram dương hiếu khí và yếm khí nặng. Thuốc là hỗn hợp của 5 thành phần...
Teicoplanin phải được dùng hạn chế, như một kháng sinh dự trữ, chỉ dàng cho những trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng đã bị kháng nhiều ...
Thuốc Gốc
Than hoạt có thể hấp phụ được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Khi dùng đường uống, than hoạt làm giảm sự hấp thu của những chất này,...
Điều trị cấp cứu ngộ độc do thuốc hoặc hoá chất, như paracetamol, aspirin, atropin, các barbiturat, dextropropoxyphen, digoxin, nấm độc, acid oxalic, ...
Thuốc Gốc
Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazonlin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Oxymetazolin có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự ...
Giảm tạm thời sung huyết mũi do cảm lạnh, viêm mũi, viêm xoang, sốt cỏ khô hoặc dị ứng đường hô hấp trên. Giảm sung huyết ở xoang. Giảm ...
Thuốc Gốc
levofloxacine hernihydrat
▧ Levofloxacin được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra sau đây : - Viêm ...
Thuốc Gốc
lercanidipine hydrochloride
Ðiều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như: thuốc lợi tiểu, thuốc ...
Thuốc Gốc
leflunomide
Viêm khớp dạng thấp tiến triển để làm giảm triệu chứng thực thể & cơ năng, & làm chậm các tổn thương cấu trúc.
Thuốc Gốc
Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn với các vi khuẩn gây bệnh gram dương vảgam âm. Nó đặc biệt có tác dụng mạnh chống lại các vi khuẩn ...
▧ Được chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng sau đây do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin như pseudomonas aeruginosa, Proteus vulgaris,...
Thuốc Gốc
Peflacine là một kháng khuẩn tổng hợp thuộc nhóm quinolone. Hoạt phổ kháng khuẩn tự nhiên của peflacine như sau: Hơn 90% chủng nhạy cảm: E.coli, K....
Nhiễm khuẩn huyết. Viêm nội tâm mạc. Viêm màng não. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới. Nhiễm khuẩn tai mũi họng. Nhiễm khuẩn thận và ...
Thuốc Gốc
Ketoconazole là thuốc kháng nấm phổ rộng, tác dụng trên nhiều loại nấm gây bệnh, bao gồm các loại nấm bề mặt da và niêm mạc và nấm nội ...
- Nhiễm nấm ở da, tóc và móng do vi nấm ngoài da và/hoặc nấm men (nấm da cạn, nấm móng, nhiễm Candida quanh móng, lang ben, nấm da đầu, viêm nang ...
Thuốc Gốc
kanamycin sulfate
Thuốc có tác động trên vi khuẩn gram dương, gram âm và hiệu quả trong điều trị nhiều loại nhiễm trùng và bệnh lao. Vi sinh học: Tác động ...
▧ Các vi khuẩn nhạy cảm : Staphylococcus, Neisseria gonorrhoeae, Escherichia coli, Mycobacterium tuberculosis, các dòng nhạy cảm với kanamycin của Streptoccocus ...
Thuốc Gốc
Các nghiên cứu in vitro xác nhận rằng itraconazole ức chế sự phát triển của nhiều loại vi nấm gây bệnh cho người ở nồng độ thông thường ...
▧ Itraconazole được chỉ định cho điều trị các trường hợp sau : ▧ Phụ khoa : Candida âm đạo-âm hộ. ▧ Ngoài da, niêm mạc, nhãn khoa : ...
Thuốc Gốc
Didanosine (2',3'-dideoxyinosine) là một chất ức chế việc sao chép in vitro của HIV trong nuôi cấy các tế bào người và ở các tế bào thế hệ sau. ...
Didanosine được chỉ định, dùng phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác, trong điều trị bệnh nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở ...
Thuốc Gốc
▧ Gây tê : ít có tác dụng gây tê bề mặt do ít thấm qua niêm mạc, chủ yếu dùng gây tê bề sâu, gây tê tiêm thấm và thường phải phối hợp ...
- Gây tê tiêm thấm, gây tê dẫn truyền. ▧ Chỉ định khác : phòng và điều trị lão hoá và một số bệnh tim mạch: loạn nhịp tim, co thắt ...
Thuốc Gốc
lidocaine hydrocloride
▧ Gây tê : lidocain vừa có tác dụng gây tê bề mặt do thuốc thấm tốt qua niêm mạc vừa có tác dụng của lidocain mạnh hơn procain 3 - 4 lần và ...
▧ Gây tê : gây tê niêm mạc, gây tê tiêm thấm và gây tê dẫn truyền. ▧ Chống loạn nhịp tim : loạn nhịp do ngộ độc digitalis, loạn nhịp ...
Thuốc Gốc
isosorbide dinitrate
Isosorbid dinitrat có tác dụng giãn tất cả cơ trơn, không ảnh hưởng đến cơ tim và cơ vân, tác dụng rất rõ rệt trên cả động mạch và tĩnh ...
- Isosorbid dinitrat là thuốc đầu bảng điều trị cơn đau thắt ngực ở ngoại thể, cắt cơn đau nhanh chóng, có tác dụng rất tốt với cơn đau ...
Thuốc Gốc
isoproterenol
Isoprenalin tác dụng trực tiếp lên thụ thể beta-adrenergic. Isoprenalin làm giãn phế quản, cơ trơn dạ dày ruột và tử cung bằng cách kích thích ...
Block tim bao gồm cơn Adams – Stokes trong khi chờ sốc điện hay đặt máy tạo nhịp. Trụy tim mạch (sốc phản vệ, sốc do xuất huyết, nhiễm khuẩn...
Thuốc Gốc
Etomidate là thuốc ngủ không barbiturat, không có tác dụng giảm đau, thời gian tác dụng rất ngắn. Sau khi tiêm tĩnh mạch 0,3 mg/kg thể trọng, tác ...
Dẫn mê và gây mê ngắn hạn.
Thuốc Gốc
Diclofenac là dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac...
Điều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hoá khớp. Thống kinh nguyên phát. Đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn. Viêm đa khớp ...
Thuốc Gốc
Hoạt chất của thuốc này, amlodipin, là một chất đối kháng calci thuộc nhóm dehydropyridin. Thuốc ức chế dòng calci đi qua màng vào tế bào cơ tim ...
Dùng một mình để điều trị cao huyết áp, hoặc nếu cần, có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn bêta hoặc thuốc ức chế...