Tìm theo
: 10959 mục trong 548 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
mebeverine hcl
▧ Hội chứng ruột kích thích & các tình trạng : kích thích đại tràng mãn tính, táo bón do co thắt, viêm niêm mạc đại tràng, viêm đại tràng...
Thuốc Gốc
mazipredone chlorhydrate
Mazipredone có tác dụng chống viêm mạnh hơn hydrocortison 4 lần, được sử dụng nhiều trong chống sốc do bỏng, chấn thương, phẫu thuật hay nhiễm...
▧ Trước hết là những hội chứng cấp tính, trong đó bắt buộc phải dùng liệu pháp glycocorticoid đường tiêm : sốc sau khi bỏng, chấn thương, ...
Thuốc Gốc
Flucloxacilin là một isoxazolyl penicilin kháng penicilinase do tụ cầu khuẩn tiết ra. Thuốc bền với acid trong dạ dày, nên được dùng với dạng uống ...
Flucloxacin được dùng chủ yếu để điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu khuẩn kháng benzylpenicilin, bao gồm nhiễm khuẩn xương khớp, viêm màng trong...
Thuốc Gốc
fluocinolon acetonid
Fluocinolon acetonid là một Corticosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào nhân steroid. Cơ chế tác dụng của các corticosteroid dùng tại chỗ là do...
▧ Fluocinolon acetonid được dùng ngoài để điều trị các bệnh ngoài da khác nhau như : Eczema: Eczema tiết bã, eczema hình đĩa, eczema dị ứng. Viêm ...
Thuốc Gốc
levothyroxin
Levothyroxin là chất đồng phân tả tuyền của thyoxin, hormon chủ yếu của tuyến giáp. Trên thị trường là chế phẩm tổng hợp. Tuyến giáp tiết ...
Điều trị thay thế hoặc bổ sung cho các hội chứng suy giáp do bất cứ nguyên nhân nào ở tất cả các lứa tuổi (kể cả phụ nữ có thai), trừ ...
Thuốc Gốc
Gonadotropin (hoặc gonadotrophin) là những hormon điều hòa tuyến sinh dục do thùy trước tuyến yên tiết, gồm có FSH (hormon kích thích nang noãn) và LH ...
▧ Dùng ở phụ nữ : HCG dùng để gây phóng noãn sau khi nang phát triển do kích thích của FSH hoặc menotropin trong điều trị vô sinh do không có ...
Thuốc Gốc
▧ Ertapenem được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn từ trung bình tới nghiêm trọng ở người lớn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với ...
Thuốc Gốc
Floctafenine có tác dụng giảm đau đơn thuần, không có tác dụng hạ sốt và không chống viêm. Tác dụng giảm đau mạnh hơn aspirin. Bản thân ...
Ðiều trị triệu chứng các chứng đau cấp tính và mạn tính ở người lớn.
Thuốc Gốc
mevinolin
Sau khi được hấp thu qua đường tiêu hóa, lovastatin được thủy phân ngay lập tức tạo thành acid hydroxy dạng mạch hở, là chất ức chế cạnh ...
Lovastatin được chỉ định phối hợp với chế độ ăn kiêng để làm giảm cholesterol toàn phần và cholesterol lipoprotein trọng lượng phân tử ...
Thuốc Gốc
ramycin
Fusidic acid là thuốc kháng khuẩn tại chỗ sử dụng ngoài da, có hoạt chất chính là acid fucidic có cấu trúc steroid, thuộc nhóm fusinadines. Fusidic ...
Fusidic acid được chỉ định để điều trị nhiễm trùng da do tụ cầu trùng, liên cầu trùng và các vi sinh vật khác nhạy cảm với Fusidic acid. ...
Thuốc Gốc
losartan potassium, losartan kali, kalium losartan
Losartan là thuốc đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp, đó là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II. Angiotesin II, tạo thành từ ...
▧ Tăng huyết áp : Kalium Losartan được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. - Giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch cho người bệnh tăng...
Thuốc Gốc
vien nen
Mesalazin được coi là phần có hoạt tính của sulfasalazin. Thuốc có tác dụng chống viêm đường tiêu hóa. Do đáp ứng viêm thường phức tạp, cơ ...
Điều trị viêm loét đại tràng đoạn cuối nhẹ đến trung bình, viêm đại tràng sicma, viêm trực tràng.
Thuốc Gốc
acetylcholin clorid
Acetylcholin kích thích trực tiếp trên hệ M và N. Tác dụng trên hệ m chiếm ưu thế hơn nên thực tế tác dụng của acetylcholin biểu hiện là ...
Viêm tắc mạch chi. Nhịp tim nhanh kịch phát. Chướng bụng, tí tiểu, táo bón, liệt ruột sau mổ. Tăng nhãn áp hoặc làm co con ngươi trong phẫu ...
Thuốc Gốc
para aminobenzoic acid
Acid para – aminobenzoic, dùng dưới dạng bôi làm thuốc chống nắng. Thuốc hấp thu tốt các bức xạ suốt dải cực tím UVB (280 – 310 nm) nhưng ...
Ngăn ngừa cháy nắng. Điều trị bệnh Peyronie và cứng bì. Thăm dò chức năng tuỵ bằng nghiệp pháp acid para aminobenzoic (đo nồng độ acid ...
Thuốc Gốc
adrenalin
▧ Trên thần kinh giao cảm : thuốc kích thích cả receptor alfa và beta – adrenergic, nhưng tác dụng trên beta mạnh hơn. Biểu hiện tác dụng của ...
Cấp cứu shock phản vệ. Cấp cứu ngừng tim đột ngột (trừ ngừng tiêm do rung tâm thất). Hen phế quản (hiện nay ít dùng vì có nhóm kích thích ...
Thuốc Gốc
caffeine
▧ Trên thần kinh trung ương : cafein kích thích ưu tiên trên vỏ não làm giảm các cảm giác mệt mỏi, buồn ngủ. làm tăng hưng phấn vỏ não, tăng ...
Kích thích thần kinh trung ương khi mệt mỏi, suy nhược. Suy hô hấp, tuần hoàn. Chỉ định khác: hen phế quản, suy tim trái cấp.
Thuốc Gốc
glucosamine sulfate natri chloride
Glucosamine là một amino-monosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp ...
Tất cả các bệnh thoái hóa xương khớp, thoái khớp nguyên phát và thứ phát như thoái khớp gối, háng tay, cột sống, vai, viêm quanh khớp, loãng ...
Thuốc Gốc
loratadin
Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài dối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biện và không có tác dụng làm dịu trên ...
Loratadin được chỉ định trong những triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, và ngứa mũi, cũng như ngứa và ...
Thuốc Gốc
lodoxamide tromethamine
Các bệnh mắt liên quan đến dị ứng như là viêm kết-giác mạc mùa xuân, viêm kết mạc gai khổng lồ, dị ứng do tiếp xúc. Ðiều trị dị ứng ...
Thuốc Gốc
Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài. Enzym chuyển ...
Tăng huyết áp (dùng đơn trị liệu và trong phối hợp thuốc). Ðiều trị phụ trợ suy tim.