Tìm theo
: 11352 mục trong 568 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
Tác động kháng khuẩn của gatifloxacin là do ức chế DNA gyrase và topoisomerase IV. DNA gyrase là một men thiết yếu cho quá trình nhân đôi, sao chép và ...
▧ Gatifloxacin được chỉ định cho bệnh nhân ≥ 18 tuổi để điều trị các nhiễm khuẩn xảy ra do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây : viêm phổi ...
Thuốc Gốc
AIDS là một bệnh mạn tính do HIV gây ra. HIV phá huỷ các tế bào của hệ miễn dịch, khiến cơ thể không còn khả năng chống lại các virus, vi ...
Nevirapine được chỉ định dùng kết hợp với các thuốc khác để điều trị nhiễm HIV-1. Khi đơn trị liệu với Nevirapine, virus đề kháng nhanh ...
Thuốc Gốc
netilmicin sulfate
▧ Vi khuẩn học : Netilmicin là một kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn nhanh, tác động bằng cách ức chế sự tổng hợp bình thường của protéine...
▧ Nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn sau : Escherichia coli, Klebsiella, Enterobacter, Serratia sp, Citrobacter sp, Proteus sp (indole ...
Thuốc Gốc
neostigmin methylsulfat
Neostigmin làm mất hoạt tính của acetylcholinesterase, là enzym có chức năng trung hoà acetylcholin được giải phóng. Nhờ ức chế enzym này mà sự phân...
- Bệnh nhược cơ. - Tình trạng giãn cơ sau phẫu thuật. - Test chẩn đoán nhược cơ.
Thuốc Gốc
nefopam hydrochloride
Giãn cơ, chống trầm cảm, giảm đau không gây nghiện, chống tiết cholin yếu
▧ Cơn đau cấp & mạn tính các loại : đau do thần kinh, đau đầu, đau cơ, chứng co thắt, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau hậu...
Thuốc Gốc
gentamicin sulfate
Gentamicin có tác dụng chủ yếu trên các vi khuẩn ưa khí gram âm và một số ít vi khuẩn gram dương như liên cầu, tụ cầu, phế cầu(kể cả tụ ...
Nhiễm khuẩn giác mạc, củng mạc, chắp lẹo, viêm bờ mi, túi lệ, loét giác mạc, loét giác mạc có mủ, tổn thương mắt do dị vật, trước &...
Thuốc Gốc
naproxen sodium
Naproxene là thuốc chống viêm phi steroid có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện có tác dụng giảm ...
Giảm các cơn đau từ nhẹ đến trung bình kể cả đau sau khi sinh, đau sau khi đặt vòng tránh thai, đau hậu phẫu, đau do phẫu thuật chỉnh hình, ...
Thuốc Gốc
maidenhair tree, cay bach qua ginkgo biloba, ginkgoaceae
- Ðiều trị mất trí nhớ ngắn hạn, suy giảm tâm thần, thiếu nhạy bén và minh mẫn tâm thần, trầm cảm, khó khăn...
Thuốc Gốc
naproxen
Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp (thoái hoá khớp), viêm cứng khớp đốt sống. Hạ sốt & giảm đau.
Thuốc Gốc
nandrolone decanoate
Nandrolone decanoate-một nội tiết tố thuộc nhóm steroid anabolic-là một chế phẩm dạng chích có tác dụng làm tăng đồng hóa cho cơ thể. Dạng ester...
Nandrolone được chỉ định để điều trị loãng xương, giảm tiến triển bệnh trong một số ca chọn lọc bệnh ung thư vú lan tỏa ở phụ nữ. ...
Thuốc Gốc
nalidixic acid
▧ Acid nalidixic chủ yếu tác dụng trên vi khuẩn ưa khí gram âm như : E.coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, trừ Pseudomonas aeruginosa. Thuốc không có ...
Nhiễm trùng đường tiểu dưới cấp hay nhiễm trùng tái phát không biến chứng. Lỵ trực trùng, tiêu chảy do nhiễm trùng. Điều trị nhiễm ...
Thuốc Gốc
nabumeton
Nabumetone - thuốc chống viêm phi Steroid (NSAIDS) có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện, có tác dụng ...
Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp & các tình trạng cần dùng thuốc kháng viêm.
Thuốc Gốc
mupirocine
Mupirocine là một thuốc kháng khuẩn tại chỗ, có hoạt tính trên hầu hết các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn da như Staphylococcus aureus, bao gồm những ...
▧ Các nhiễm khuẩn da do vi khuẩn như : chốc, viêm nang lông, nhọt.
Thuốc Gốc
moxifloxacin hydrochloride
In vitro, moxifloxacin có tác dụng chống lại đa số các vi khuẩn gram dương và gram âm. Moxifloxacin có tác dụng diệt khuẩn nhờ ức chế men ...
Ðiều trị bệnh nhiễm khuẩn ở người lớn (≥ 18 tuổi) do những dòng vi khuẩn nhạy cảm : Viêm xoang cấp do vi khuẩn gây bởi Streptococcus ...
Thuốc Gốc
cefotaxime sodium, cefotaxime natri
Cefotaxime là kháng sinh cephalosporin thế hẹ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. Vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E.coli, Serratia, Shigella, ...
Nhiễm khuẩn đường niệu-sinh dục. Viêm mô tế bào, chốc lở, nhọt, áp-xe. Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phổi, viêm phế quản. Viêm ruột, lỵ ...
Thuốc Gốc
Glycerol là một tác nhân loại nước qua thẩm thấu, có các đặc tính hút ẩm và làm trơn. Khi uống glycerol làmtăng tính thẩm thấu huyết tương, ...
Ngăn ngừa & giảm hiện tượng mỏi mắt, khô mắt, căng thẳng khi sử dụng máy tính, xem truyền hình, chơi trò chơi điện tử.
Thuốc Gốc
ceftazidime pentahydrate
Ceftazidime có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta - lactamase của vi ...
▧ Chỉ định điều trị : Nhiễm độc huyết, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phổi, áp xe phổi, giãn phế quản, viêm tiểu phế quản, ...
Thuốc Gốc
morphine hydrochloride, morphin
- Morphine tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương và trên thụ thể muy. Tác dụng của morphine rất đa dạng bao gồm ...
▧ Ðau nhiều hoặc đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác : + Đau sau chấn thương. + Đau sau phẫn thuật. + Đau ở ...
Thuốc Gốc
ceftezole sodium
Viêm phổi, giãn phế quản bội nhiễm, nhiễm khuẩn thứ phát bệnh đường hô hấp trên, áp xe phổi, viêm màng bụng, viêm thận-bể thận, viêm ...
Thuốc Gốc
Ceftibuten có tính bền vững cao với các pénicillinase và céphalosporinase qua trung gian plasmide. Tuy nhiên chất này không bền vững với một vài ...
Ðợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi, viêm tai giữa cấp, viêm họng, viêm amidan. Nhiễm khuẩn đường ...