Tìm theo
Nalidixic Acid
Các tên gọi khác (1) :
  • Nalidixic acid
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Viên nén; Viên nén bao phim
Acid nalidixic có trong Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam ban hành lần thứ V năm 2005 và Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh, năm 2008.
Dược Động Học :
▧ Hấp thu : Acid nalidixic hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua dường tiêu hoá. Khi uống 1 g sau khoảng 2 giờ thuốc dạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 20-50 mcg/ml.
▧ Phân bố : thuốc ít qua nhau thai và sữa mẹ.
▧ Chuyển hoá : Trong cơ thể acid nalidixic chuyển hoá một phần thành acid hydroxy nalidixic có hoạt tính kháng khuẩn giống chất mẹ.
▧ Thải trừ : thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, chủ yếu ở dạng không đổi, nên thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu từ 25-250 mcg/ml trong khi đó hầu hết các vi khuẩn nhạy cảm bị ức chế ở nồng độ dưới 16 mcg/ml. Thuốc được thải hết trong vòng 24 giờ.
Cơ Chế Tác Dụng : ▧ Acid nalidixic chủ yếu tác dụng trên vi khuẩn ưa khí gram âm như : E.coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, trừ Pseudomonas aeruginosa.
Thuốc không có tác dụng trên vi khuẩn gram dương và vi khuẩn kị khí.
Cơ chế tác dụng: thuốc ức chế tổng hợp ADN do ức chế ADn-gyrase.
Chỉ Định : Nhiễm trùng đường tiểu dưới cấp hay nhiễm trùng tái phát không biến chứng. Lỵ trực trùng, tiêu chảy do nhiễm trùng.
Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục do các vi khuẩn gram âm, như viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm niệu quản...
Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hoá do vi khuẩn âm như viêm dạ dày, viêm ruột...
Chống Chỉ Định : Nhạy cảm với nalidixic acid. Tiền căn co giật. Trẻ Bệnh nhân suy thận, rối loạn tạo máu, động kinh, tăng áp lực sọ não.
Tương Tác Thuốc : Acid nalidixic có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương, tăng tác dụng của theophyllin, cafein, dẫn xuất coumarin, cyclosporin...
Nitrofurantoin, các chất kiềm hoá nước tiểu và các thuốc kháng acid dạ dày làm giảm tác dụng của acid nalidixic.
Thận Trọng/Cảnh Báo : Nhiễm toan chuyển hóa, tăng áp lực nội sọ, thiếu men G6PD. Phụ nữ có thai 3 tháng đầu & 3 tháng cuối, cho con bú. Suy gan & suy thận.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Ðau đầu, ngầy ngật, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác, buồn nôn, nôn & tiêu chảy.
Liều Lượng & Cách Dùng : Người lớn 2 viên x 4 lần/ngày, thiếu niên > 30kg 1-2 viên x 4 lần/ngày, trẻ em 50mg/kg/ngày. Uống vào buổi sáng & chiều.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading