Tìm theo
: 7475 mục trong 374 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
Calcipotriol là dạng dùng tại chỗ của dẫn xuất vitamin D, calcipotriol, chất này tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào...
Vẩy nến thông thường.
Thuốc Gốc
Interferon là những cytokin xuất hiện tự nhiên có các đặc tính vừa chống virus vừa chống tăng sinh. Chúng được tạo thành và tiết ra để đáp ...
▧ Interferon alfa - 2a : Ðiều trị bệnh bạch cầu tế bào tóc, bệnh bạch cầu mạn dòng tủy ở giai đoạn mạn tính có nhiễm sắc thể Philadelphia...
Thuốc Gốc
Thuốc chống ung thư phổ rộng, sinh khả dụng tối ưu. Tác động chọn lọc trên khối u.
Ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng, ung thư vú, ung thư bàng quang, ung thư cổ tử cung.
Thuốc Gốc
levobunolol hydrochlorid
Thuốc tác động mạnh như nhau trên cả 2 thụ thể bêta 1 và bêta 2. Levobunolol có tác động ức chế thụ thể bêta mạnh gấp 60 lần so với đồng...
Levobunolol được dùng kiểm soát nhãn áp trong bệnh glaucome góc mở mãn tính và bệnh tăng nhãn áp.
Thuốc Gốc
Trimetazidine giữ ổn định năng lượng của tế bào trong tình trạng giảm oxy huyết toàn thân hoặc thiếu máu cục bộ. Thuốc ngăn chặn các biểu ...
Trimetazidine được chỉ định trong điều trị bệnh tim do thiếu máu cục bộ (cơn đau thắt ngực, di chứng nhồi máu). Điều trị dài hạn cơn đau...
Thuốc Gốc
Micronomicin có tác dụng chủ yếu trên các vi khuẩn ưa khí gram âm và một số ít vi khuẩn gram dương như liên cầu, phế cầu, tụ cầu( kể cả ...
Nhiễm trùng máu. Viêm phế quản, dãn phế quản bội nhiễm, viêm phổi. Viêm phúc mạc. Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang.
Thuốc Gốc
Calci là một ion ngoài tế bào quan trọng, hoá trị 2. Ion calci rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích neuron thần kinh, giải phóng ...
Thiếu Ca trong thời kỳ thai nghén và cho con bú. Ðiều trị hỗ trợ chứng mất chất khoáng ở xương, loãng xương. Còi xương (hỗ trợ liệu pháp ...
Thuốc Gốc
- Mifepristone tác động như là một chất kháng progesterone bằng cách cạnh tranh với progesterone nội sinh trên sự gắn kết receptor. Nó có ái lực ...
Sử dụng như một loại thuốc gây sẩy thai để chấm dứt thai kỳ trong tử cung.
Thuốc Gốc
mometasone furoate
Trong các nghiên cứu dùng các kháng nguyên đường mũi, Mometasone furoate cho thấy có tác dụng kháng viêm ở cả các đáp ứng dị ứng pha sớm và ...
Thuốc được chỉ định làm giảm biểu hiện viêm và ngứa trong các bệnh da đáp ứng với corticosteroid như bệnh vẩy nến và viêm da dị ứng. ...
Thuốc Gốc
▧ Carbamazepin có tác dụng với : động kinh cục bộ (đơn giản hay phức tạp) có kèm hoặc không cơn động kinh toàn thể hóa thứ phát, cơn co ...
▧ Ðộng kinh : Ðộng kinh cục bộ phức tạp hay đơn giản. Ðộng kinh toàn thể nguyên phát hoặc thứ phát kèm theo cơn co cứng co giật tonic-clonic....
Thuốc Gốc
Trong nhiều mô hình thử nghiệm khác nhau trên động vật, moxonidine được chứng minh là một thuốc hạ huyết áp tác động trung ương có cấu ...
Ðiều trị tăng huyết áp.
Thuốc Gốc
mycophenolate mofetil
Mycophenolate mofetil có tên hóa học là ester 2-morpholinoethylique de l'acide mycophenolique (MPA). MPA là một chất ức chế chọn lọc men ionosine monophosphate ...
CellCept được chỉ định để dự phòng các phản ứng thải ghép ở những bệnh nhân được ghép thận dị thân. CellCept phải được dùng đồng ...
Thuốc Gốc
naltrexone hydrochloride
Naltrexone đối kháng với các chất dạng thuốc phiện (Opioid).
Trong điều trị cai nghiện rượu & các chất gây nghiện.
Thuốc Gốc
Rối loạn tuần hoàn não do xơ vữa mạch, huyết khối, nghẽn mạch hoặc thiếu máu cục bộ. Sau chấn thương sọ não. Rối loạn thần kinh, trí ...
Thuốc Gốc
Cefalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cefalexin là kháng sinh...
▧ Ðiều trị bệnh nhiễm khuẩn : - Hệ hô hấp, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng. - Da và mô mềm, các xương và khớp nối. - Hệ sinh dục ...
Thuốc Gốc
Cefdinir là kháng sinh có nhân cephem, có nhóm vinyl ở vị trí thứ 3 và nhóm 2-aminothiazoly hydroxyimino ở vị trí thứ 7 của 7-aminocephalosporanic acid. ...
▧ Trong các nhiễm trùng gây ra bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir như : Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, ...
Thuốc Gốc
▧ Nitroxoline có phổ kháng khuẩn và kháng nấm tự nhiên như sau : ▧ Chủng thường nhạy cảm : Escherichia coli, Ureaplasma urealyticum, Mycoplasma hominis; ...
Nhiễm trùng đường tiểu dưới không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm, nhất là ở phụ nữ trẻ.
Thuốc Gốc
Thuốc có tác dụng long đờm thúc đẩy loại bỏ chất nhầy đường hô hấp do làm long đờm, nó cũng làm trơn đường hô hấp bị kích thích.
Giảm tạm thời xổ mũi, nhầy mũi, xung huyết mũi do cảm lạnh, viêm phế quản hoặc viêm thanh quản. Guaifenesin phối hợp với các thuốc giảm ho, ...
Thuốc Gốc
phenylpropanolamine hydrochloride
Tùy thuộc vào liều sử dụng, thuốc có khả năng làm giãn phế quản (có tác dụng điều trị một số trường hợp suyễn), gia tăng nhịp tim và ...
Chuyên trị hắt hơi, chảy mũi, ho, ngạt mũi và nhức đầu cho viêm mũi cấp tính hoặc dị ứng, viêm họng, cảm, cúm.
Thuốc Gốc
pseudoephedrine hydrochloride
Cơ chế tác dụng của pseudoephedrine là làm giảm sung huyết thông qua tác động thần kinh giao cảm. Pseudoephedrinecó tác động giống giao cảm gián ...
Giảm các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng và chứng cảm lạnh thông thường bao gồm nghẹt mũi, hắt hơi, chảy mũi, ngứa và chảy ...