Tìm theo
Calcipotriol
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Thuốc mỡ
Dược Động Học :
Calcipotriol rất ít được hấp thu qua da.
Kết quả thu được ở hơn 3000 bệnh nhân vẩy nến đã chứng minh rằng calcipotriol có hiệu quả cao và được dung nạp tốt.
Cơ Chế Tác Dụng : Calcipotriol là dạng dùng tại chỗ của dẫn xuất vitamin D, calcipotriol, chất này tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường.
Calcipotriol không làm vấy bẩn, không có mùi, được dung nạp tốt đối với da bình thường và tránh được các tác dụng phụ của steroids.
Chỉ Định : Vẩy nến thông thường.
Chống Chỉ Định : Tăng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc mỡ Calcipotriol.
Tương Tác Thuốc : Thuốc mỡ Calcipotriol là một thuốc chế biến sẵn để dùng ngay, do đó không nên trộn lẫn với các thành phần của thuốc khác.
Thận Trọng/Cảnh Báo : Không nên thoa thuốc mỡ lên mặt vì thuốc có thể gây kích thích da mặt. Phải rửa tay cẩn thận sau khi dùng thuốc.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Tác dụng phụ nhẹ như kích thích da tại chỗ tạm thời và hiếm khi viêm da vùng mặt xảy ra.
Liều Lượng & Cách Dùng : Chỉ nên thoa thuốc mỡ Calcipotriol lên vùng da có sang thương 2 lần/ngày. Ðối với một số bệnh nhân khi điều trị duy trì chỉ cần thoa ít lần hơn. Liều dùng hàng tuần không vượt quá 100g.
Quá Liều & Xử Lý : Dùng quá nhiều (hơn 100g thuốc mỡ Calcipotriol/tuần) có thể làm tăng calci huyết. Tác dụng này nhanh chóng giảm đi khi ngưng điều trị.
Bảo Quản : Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 độ C - 25 độ C.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading