Tìm theo
: 6940 mục trong 347 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
nalidixic acid
Acid nalidixic là thuốc kháng khuẩn phổ rộng, tác dụng với hầu hết các vi khuẩn ưa khí Gram âm E.coli, Proteus, Klebsiella. Enterobacter thường nhạy ...
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng do vi khuẩn Gram âm, trừ Pseudomonas. Acid nalidixic trước đây đã được dùng trong điều...
Thuốc Gốc
minocycline hcl
Minocycline là kháng sinh phổ rộng, tác dụng lên nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương, cả ưa khí và kị khí xoắn khuẩn và vi khuẩn nội bào. Cơ ...
▧ Khi penicillin bị chống chỉ định, Minocycline là thuốc được chọn thay thế để điều trị các trường hợp nhiễm trùng sau đây : - Nhiễm ...
Thuốc Gốc
tranexamic acid
Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin bằng cách ức chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin, do đó plasmin không được tạo ra. Do đó...
Acid tranexamic dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin. Phân hủy tại chỗ: dùng thời gian ngắn để phòng ...
Thuốc Gốc
Midazolam là dẫn chất của nhóm imdazobenzodiazepin, là một trizolobenzodiazepin có tác dụng ngắn được dùng trong gây mê. Thuốc có tính chất hoá lý ...
1. Midazolam 5mg/1ml và 5mg/5ml: Ở người lớn: Gây mê toàn thân: - Dẫn mê và duy trì mê trong gây mê toàn thân. - Tiền mê. An thần không gây mê toàn ...
Thuốc Gốc
epinephrin bitartrate
Adrenalin (Epinephrin) là thuốc tác dụng trực tiếp giống giao cảm, kích thích cả thụ thể alpha và thụ thể beta, nhưng lên thụ thể beta mạnh hơn ...
Việc chỉ định và sử dụng adrenalin phải do thầy thuốc có kinh nghiệm thực hiện. Hồi sức tim phổi. Cấp cứu choáng phản vệ và choáng dạng ...
Thuốc Gốc
miconazole nitrate
Miconazol là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như Aspergillus, Blastomyces, Candida, Clasdosporium, Coccidioides, ...
Gel rơ miệng Miconazole dùng chữa trị và điều trị dự phòng nhiễm Candida ở khoang miệng, hầu và đường tiêu hóa. 
Thuốc Gốc
miconazole nitrite
▧ Miconazol là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như : Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, ...
Thoa tại chỗ trong điều trị bệnh nấm chân, nấm bẹn, nấm thân do Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes & T. floccosum & trong điều trị bệnh lang...
Thuốc Gốc
natri alendronate
Alendronat là một aminobisphosphonat có tác dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy Alendronat tích tụ chọn lọc ...
Alendronat được chỉ định để điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh. Trong điều trị loãng xương, alendronat làm tăng khối ...
Thuốc Gốc
Metronidazol có tác dụng tốt với cả amip ở trong và ngoài ruột, cả thể cấp và thể mạn. Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có tác dụng yếu ...
- Bệnh do amip. - Bệnh đường niệu-sinh dục do trichomonas. - Viêm âm đạo không đặc hiệu. - Bệnh do Giardia intestinalis. - Ðiều trị các nhiễm ...
Thuốc Gốc
Artemether là dẫn chất bán tổng hợp của artemisinin, được chế tạo bằng cách khử artemether chủ yếu có tác dụng diệt thể phân liệt ở máu. ...
Artemether được chỉ định để điều trị sốt rét do tất cả các loại plasmodium, kể cả sốt rét nặng do các chủng P. falciparum kháng nhiều ...
Thuốc Gốc
atropin sulfat
Atropin là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên TKTW và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin ở ...
▧ Atropin và các thuốc kháng muscarin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh trung ương đối giao cảm trong nhiều trường hợp : Rối...
Thuốc Gốc
metoprolol tartrate
Metoprolol là một thuốc đối kháng chọn lọc beta-adrenergic không có hoạt tính nội tại giống thần kinh giao cảm. Tuy nhiên tác dụng không tuyệt ...
▧ Ðiều trị tăng huyết áp : làm giảm huyết áp và giảm nguy cơ tử vong do tim mạch và bệnh mạch vành (kể cả đột tử) và tỉ lệ tổn ...
Thuốc Gốc
lamivudin
Lamivudin bị chuyển hoá bởi cả những tế bào nhiễm và không nhiễm thành dẫn xuất triphosphat (TP), đây là dạng hoạt động của chất gốc. ...
Ðiều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên có bằng chứng sao chép của virus viêm gan siêu vi B (HBV), và tình trạng ...
Thuốc Gốc
Là thuốc chẹn bêta - adrenergic, phong bế tác dụng của hệ thần kinh giao cảm trên tim. thuốc làm giảm nhịp tim, điều trị loạn nhịp nhanh. ...
- Tăng huyết áp. - Ðau thắt ngực, loạn nhịp tim. - Ðiều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim. - Hồi hộp do bệnh tim chức năng, cường giáp. - Dự ...
Thuốc Gốc
Benazepril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. Tác dụng chủ yếu của thuốc là ức chế enzym chuyển angiotensin trên hệ relin – angiotensin, ức...
Dùng một mình hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid để điều trị tăng huyết áp. Dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và digitalis để ...
Thuốc Gốc
Tác dụng lập lại cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột.
Ðược chỉ định sử dụng khi sự cân bằng vi sinh ruột bị phá vỡ ví dụ tiêu chảy do dùng kháng sinh và hóa liệu pháp, lên men bất thường ...
Thuốc Gốc
Tác dụng chính của thuốc là làm giãn tiểu động mạch ngoại vi, giảm kháng lực mạch máu ngoại biên và giảm huyết áp.
Lacidipine có thể được dùng riêng biệt như một biện pháp trị liệu bệnh cao huyết áp hay dùng kết hợp với những tác nhân làm hạ huyết áp ...
Thuốc Gốc
methylprednisolone acetate
Các glucocorticoid thấm qua các màng tế bào và gắn kết với các thụ thể tương bào đặc hiệu. Các phức hợp này sau đó đi vào nhân tế bào, ...
Chỉ nên xem việc điều trị với các glucocorticoid như là việc điều trị triệu chứng, ngoại trừ trường hợp rối loạn nội tiết tố mà các ...
Thuốc Gốc
Cefalotin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, cefalotin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ngăn cản sự phát triển và phân chia vi khuẩn do ức ...
Cefalotin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị các nhiễm khuẩn có biến chứng. Thường được dùng để điều trị thay thế ...
Thuốc Gốc
Cisaprid là một thuốc tăng vận động cơ trơn có cấu trúc hóa học giống metoclopramid. Thuốc có tác dụng tăng cường giải phóng acetylcholin từ ...
Chứng ợ nóng về đêm, viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản. Điều trị duy trì viêm thực quản do trào ngược dạ dày. Táo bón ...