Tìm theo
: 4164 mục trong 209 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
adrenalin
▧ Trên thần kinh giao cảm : thuốc kích thích cả receptor alfa và beta – adrenergic, nhưng tác dụng trên beta mạnh hơn. Biểu hiện tác dụng của ...
Cấp cứu shock phản vệ. Cấp cứu ngừng tim đột ngột (trừ ngừng tiêm do rung tâm thất). Hen phế quản (hiện nay ít dùng vì có nhóm kích thích ...
Thuốc Gốc
caffeine
▧ Trên thần kinh trung ương : cafein kích thích ưu tiên trên vỏ não làm giảm các cảm giác mệt mỏi, buồn ngủ. làm tăng hưng phấn vỏ não, tăng ...
Kích thích thần kinh trung ương khi mệt mỏi, suy nhược. Suy hô hấp, tuần hoàn. Chỉ định khác: hen phế quản, suy tim trái cấp.
Thuốc Gốc
glucosamine sulfate natri chloride
Glucosamine là một amino-monosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp ...
Tất cả các bệnh thoái hóa xương khớp, thoái khớp nguyên phát và thứ phát như thoái khớp gối, háng tay, cột sống, vai, viêm quanh khớp, loãng ...
Thuốc Gốc
Thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylurea. Làm giảm đường huyết do việc kích thích giải phóng insulin ở tụy. Insulin là thuốc hạ đường huyết....
Ðái tháo đường không nhiễm ceton acid, không phụ thuộc insulin của người lớn.
Thuốc Gốc
Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài. Enzym chuyển ...
Tăng huyết áp (dùng đơn trị liệu và trong phối hợp thuốc). Ðiều trị phụ trợ suy tim.
Thuốc Gốc
povidon iod
Povidon iod (PVD – I) là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidon (povidon), chứa 9 – 12%, dễ tan trong nước và trong cồn, dung dịch chứa 0,85 – 1,2% ...
Khử khuẩn và sát khuẩn các vết thương ô nhiễm và da, niêm mạc trước khi phẫu thuật. Lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.
Thuốc Gốc
Pravastatin là những chất ức chế cạnh tranh với hydroxy – methylglutaryl coenzym (HMG – CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG – CoA thành mevalonat, ...
▧ Tăng cholesterol máu : các chất ức chế HMG – CoA reductase được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn ...
Thuốc Gốc
Thiopental là một thiobarbiturat tiêm tĩnh mạch có tác dụng gây mê rất ngắn. Thuốc gây mê nhưng không có tác dụng giảm đau. Mê xảy ra sau khoảng ...
Để khởi mê hoặc gây mê thời gian ngắn có hoặc không dùng thêm thuốc giãn cơ. Để khống chế trạng thái co giật. Có thể thụt vào hậu môn ...
Thuốc Gốc
Pancuronium là thuốc tổng hợp có tác dụng chẹn thần kinh cơ không khử cực. Về mặt hoá học đó là một aminosteroid nhưng không có tác dụng ...
Pancuronium được dùng chủ yếu để gây giãn cơ trong phẫu thuật sau khi gây mê. Chẹn thần kinh cơ trong điều trị tích cực nhiều bệnh khác nhau ...
Thuốc Gốc
Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazonlin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Oxymetazolin có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự ...
Giảm tạm thời sung huyết mũi do cảm lạnh, viêm mũi, viêm xoang, sốt cỏ khô hoặc dị ứng đường hô hấp trên. Giảm sung huyết ở xoang. Giảm ...
Thuốc Gốc
lercanidipine hydrochloride
Ðiều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như: thuốc lợi tiểu, thuốc ...
Thuốc Gốc
pamidronate
Tác dụng chủ yếu của pamidronat là ức chế tiêu xương. Mặc dầu không biết rõ đầy đủ cơ chế tác dụng chống tiêu xương, người ta cho ...
- Tăng calci huyết trong ung thư. - Bệnh paget. - Di căn tiêu xương ở bệnh ung thư vú và thương tổn tiêu xương ở bệnh đa u tủy.
Thuốc Gốc
Leuprorelin có tốc độ thải trừ chậm hơn, độ thanh thải thấp hơn, nửa đời dài hơn và hiệu lực mạnh hơn so với GnRH theo kiểu bơm theo ...
Dậy thì sớm phụ thuộc gonadotropin. Uhg thư tuyến tiền liệt giai đoạn muộn. Ung thư vú giai đoạn muộn ở phụ nữ tiền mãnkinh và quanh mãn ...
Thuốc Gốc
Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn với các vi khuẩn gây bệnh gram dương vảgam âm. Nó đặc biệt có tác dụng mạnh chống lại các vi khuẩn ...
▧ Được chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng sau đây do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin như pseudomonas aeruginosa, Proteus vulgaris,...
Thuốc Gốc
Peflacine là một kháng khuẩn tổng hợp thuộc nhóm quinolone. Hoạt phổ kháng khuẩn tự nhiên của peflacine như sau: Hơn 90% chủng nhạy cảm: E.coli, K....
Nhiễm khuẩn huyết. Viêm nội tâm mạc. Viêm màng não. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới. Nhiễm khuẩn tai mũi họng. Nhiễm khuẩn thận và ...
Thuốc Gốc
Leuprorelin có tốc độ thải trừ chậm hơn, độ thanh thải thấp hơn, nửa đời dài hơn và hiệu lực mạnh hơn so với GnRH theo kiểu bơm theo ...
Dậy thì sớm phụ thuộc gonadotropin. Uhg thư tuyến tiền liệt giai đoạn muộn. Ung thư vú giai đoạn muộn ở phụ nữ tiền mãnkinh và quanh mãn ...
Thuốc Gốc
glycerol
Glycerin là một tác nhân loại nước qua thẩm thấu, có các đặc tính hút ẩm và làm trơn. Khi uống, glycerin làm tăng tính thẩm thấu huyết tương,...
Làm dịu & mát mắt đặc biệt đối với người sử dụng máy vi tính. Giảm kích ứng mắt & điều trị khô mắt.
Thuốc Gốc
kanamycin sulfate
Thuốc có tác động trên vi khuẩn gram dương, gram âm và hiệu quả trong điều trị nhiều loại nhiễm trùng và bệnh lao. Vi sinh học: Tác động ...
▧ Các vi khuẩn nhạy cảm : Staphylococcus, Neisseria gonorrhoeae, Escherichia coli, Mycobacterium tuberculosis, các dòng nhạy cảm với kanamycin của Streptoccocus ...
Thuốc Gốc
Ivermectin là dẫn chất bán tổng hợp của một trong số avermectin, nhóm chất có cấu trúc lacton vòng lớn, phân lập từ sự lên men Streptomyces ...
Trị giun chỉ do Onchocerca volvulus.
Thuốc Gốc
bupivacaine hydrocloride
Bupivacain là thuốc gây tê tại chỗ thuộc nhóm amid, có thời gian tác dụng kéo dài. Thuốc có tác ...
▧ Gây tê vùng, tại chỗ và giảm đau : ▧ Gây tê phẫu thuật : Phong bế ngoài màng cứng, phong bế vùng ...