Tìm theo
: 10834 mục trong 542 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
Tác động kháng khuẩn của gatifloxacin là do ức chế DNA gyrase và topoisomerase IV. DNA gyrase là một men thiết yếu cho quá trình nhân đôi, sao chép và ...
▧ Gatifloxacin được chỉ định cho bệnh nhân ≥ 18 tuổi để điều trị các nhiễm khuẩn xảy ra do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây : viêm phổi ...
Thuốc Gốc
gemcitabine hydrochloride
▧ Tác dụng độc tế bào đối với các mẫu tế bào nuôi cấy : Gemcitabine có độc tính đáng kể trên nhiều loại tế bào u của người và ...
Gemcitabine được chỉ định cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn hoặc tiến triển tại chỗ. Gemcitabine được chỉ định cho ...
Thuốc Gốc
netilmicin sulfate
▧ Vi khuẩn học : Netilmicin là một kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn nhanh, tác động bằng cách ức chế sự tổng hợp bình thường của protéine...
▧ Nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn sau : Escherichia coli, Klebsiella, Enterobacter, Serratia sp, Citrobacter sp, Proteus sp (indole ...
Thuốc Gốc
nefopam hydrochloride
Giãn cơ, chống trầm cảm, giảm đau không gây nghiện, chống tiết cholin yếu
▧ Cơn đau cấp & mạn tính các loại : đau do thần kinh, đau đầu, đau cơ, chứng co thắt, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau hậu...
Thuốc Gốc
gentamicin sulfate
Gentamicin có tác dụng chủ yếu trên các vi khuẩn ưa khí gram âm và một số ít vi khuẩn gram dương như liên cầu, tụ cầu, phế cầu(kể cả tụ ...
Nhiễm khuẩn giác mạc, củng mạc, chắp lẹo, viêm bờ mi, túi lệ, loét giác mạc, loét giác mạc có mủ, tổn thương mắt do dị vật, trước &...
Thuốc Gốc
naproxen sodium
Naproxene là thuốc chống viêm phi steroid có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện có tác dụng giảm ...
Giảm các cơn đau từ nhẹ đến trung bình kể cả đau sau khi sinh, đau sau khi đặt vòng tránh thai, đau hậu phẫu, đau do phẫu thuật chỉnh hình, ...
Thuốc Gốc
naproxen
Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp (thoái hoá khớp), viêm cứng khớp đốt sống. Hạ sốt & giảm đau.
Thuốc Gốc
Phân tử gliclazide có dị vòng có chứa nitơ, giúp thuốc có những đặc điểm khác với các sulfonylurea khác. Gliclazide làm giảm đường huyết bằng...
Ðái tháo đường týp 2 (không lệ thuộc insulin), phối hợp với chế độ ăn kiêng phù hợp, khi sự kiểm soát đường huyết không đạt được ...
Thuốc Gốc
nandrolone decanoate
Nandrolone decanoate-một nội tiết tố thuộc nhóm steroid anabolic-là một chế phẩm dạng chích có tác dụng làm tăng đồng hóa cho cơ thể. Dạng ester...
Nandrolone được chỉ định để điều trị loãng xương, giảm tiến triển bệnh trong một số ca chọn lọc bệnh ung thư vú lan tỏa ở phụ nữ. ...
Thuốc Gốc
nalidixic acid
▧ Acid nalidixic chủ yếu tác dụng trên vi khuẩn ưa khí gram âm như : E.coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, trừ Pseudomonas aeruginosa. Thuốc không có ...
Nhiễm trùng đường tiểu dưới cấp hay nhiễm trùng tái phát không biến chứng. Lỵ trực trùng, tiêu chảy do nhiễm trùng. Điều trị nhiễm ...
Thuốc Gốc
nabumeton
Nabumetone - thuốc chống viêm phi Steroid (NSAIDS) có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện, có tác dụng ...
Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp & các tình trạng cần dùng thuốc kháng viêm.
Thuốc Gốc
mupirocine
Mupirocine là một thuốc kháng khuẩn tại chỗ, có hoạt tính trên hầu hết các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn da như Staphylococcus aureus, bao gồm những ...
▧ Các nhiễm khuẩn da do vi khuẩn như : chốc, viêm nang lông, nhọt.
Thuốc Gốc
moxifloxacin hydrochloride
In vitro, moxifloxacin có tác dụng chống lại đa số các vi khuẩn gram dương và gram âm. Moxifloxacin có tác dụng diệt khuẩn nhờ ức chế men ...
Ðiều trị bệnh nhiễm khuẩn ở người lớn (≥ 18 tuổi) do những dòng vi khuẩn nhạy cảm : Viêm xoang cấp do vi khuẩn gây bởi Streptococcus ...
Thuốc Gốc
cefotaxime sodium, cefotaxime natri
Cefotaxime là kháng sinh cephalosporin thế hẹ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. Vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E.coli, Serratia, Shigella, ...
Nhiễm khuẩn đường niệu-sinh dục. Viêm mô tế bào, chốc lở, nhọt, áp-xe. Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phổi, viêm phế quản. Viêm ruột, lỵ ...
Thuốc Gốc
ceftazidime pentahydrate
Ceftazidime có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta - lactamase của vi ...
▧ Chỉ định điều trị : Nhiễm độc huyết, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phổi, áp xe phổi, giãn phế quản, viêm tiểu phế quản, ...
Thuốc Gốc
ceftezole sodium
Viêm phổi, giãn phế quản bội nhiễm, nhiễm khuẩn thứ phát bệnh đường hô hấp trên, áp xe phổi, viêm màng bụng, viêm thận-bể thận, viêm ...
Thuốc Gốc
Ceftibuten có tính bền vững cao với các pénicillinase và céphalosporinase qua trung gian plasmide. Tuy nhiên chất này không bền vững với một vài ...
Ðợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi, viêm tai giữa cấp, viêm họng, viêm amidan. Nhiễm khuẩn đường ...
Thuốc Gốc
ceftriaxone sodium
▧ Điều trị nhiễm khuẩn nặng do đã kháng cephalosporin thế hệ I và thế hệ II : Nhiễm khuẩn huyết. Viêm màng não, áp xe não, viêm màng trong ...
Thuốc Gốc
cefradine
Cephradine là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi ...
Nhiễm trùng đường hô hấp trên (viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm họng-phế quản) & dưới (viêm phế quản cấp & mãn, viêm phế ...
Thuốc Gốc
Griseofulvin ức chế sự phát triển của nấm da Trichophyton, Mycrosporum và Epidermophyton floccosum. Thuốc không có tác dụng với các nấm Candida và các ...
▧ Các bệnh nấm ngoài da : nấm móng, nấm kẻ chân tay, sài đầu. Thấp khớp (với liều cao), thống phong