Tìm theo
: 10560 mục trong 528 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
Glutathione làm tăng khả năng miễn dịch của cơ thể. Glutathione là trung tâm của hệ thống phòng thủ chống oxy hoá cho cơ thể, hệ thống này bảo...
Phụ trị tình trạng nhiễm độc do rượu ethylic, tác nhân phospho hữu cơ, acetaminophen, tác nhân hóa trị liệu chuyên biệt, thuốc độc tế bào hay ...
Thuốc Gốc
loperamid hydrochloride
Loperamid là một thuốc trị ỉa chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng ỉa chảy mạn tính. Đây là một dạng opiat tổng hợp mà ở...
- Ðiều trị triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn tính. - Giảm tần số đi tiêu, giảm thể tích phân, làm tăng thêm độ đặc của phân trên ...
Thuốc Gốc
lodoxamide tromethamine
Các bệnh mắt liên quan đến dị ứng như là viêm kết-giác mạc mùa xuân, viêm kết mạc gai khổng lồ, dị ứng do tiếp xúc. Ðiều trị dị ứng ...
Thuốc Gốc
povidon iod
Povidon iod (PVD – I) là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidon (povidon), chứa 9 – 12%, dễ tan trong nước và trong cồn, dung dịch chứa 0,85 – 1,2% ...
Khử khuẩn và sát khuẩn các vết thương ô nhiễm và da, niêm mạc trước khi phẫu thuật. Lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.
Thuốc Gốc
Sulfasalazine là sulfonamid tổng hợp bằng diazo hoá sulfapyridin và ghép đôi muối diazoni với acid salicylic. Sulfasalazine được coi là một tiền dược ...
Viêm loét đại tràng. Bệnh Corhn thể hoạt động. Viêm khớp dang thấp ở người bệnh không đáp ứng với các thuốc giảm đau và thuốc chống ...
Thuốc Gốc
Teicoplanin là kháng sinh glycopeptid dùng để điều trị các nhiễm khuẩn gram dương hiếu khí và yếm khí nặng. Thuốc là hỗn hợp của 5 thành phần...
Teicoplanin phải được dùng hạn chế, như một kháng sinh dự trữ, chỉ dàng cho những trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng đã bị kháng nhiều ...
Thuốc Gốc
Than hoạt có thể hấp phụ được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Khi dùng đường uống, than hoạt làm giảm sự hấp thu của những chất này,...
Điều trị cấp cứu ngộ độc do thuốc hoặc hoá chất, như paracetamol, aspirin, atropin, các barbiturat, dextropropoxyphen, digoxin, nấm độc, acid oxalic, ...
Thuốc Gốc
Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazonlin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Oxymetazolin có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự ...
Giảm tạm thời sung huyết mũi do cảm lạnh, viêm mũi, viêm xoang, sốt cỏ khô hoặc dị ứng đường hô hấp trên. Giảm sung huyết ở xoang. Giảm ...
Thuốc Gốc
lidocaine hcl
Lidocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amid, có thời gian tác dụng trung bình. Thuốc tê tại chỗ phong bế cả sự ...
Gây tê trong phẫu thuật, răng hàm mặt, chống loạn nhịp tim. Lidocain là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất...
Thuốc Gốc
levofloxacine hernihydrat
▧ Levofloxacin được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra sau đây : - Viêm ...
Thuốc Gốc
leflunomide
Viêm khớp dạng thấp tiến triển để làm giảm triệu chứng thực thể & cơ năng, & làm chậm các tổn thương cấu trúc.
Thuốc Gốc
Lansoprazol ức chế H+/K+ - ATPase. Thuốc ức chế đặc hiệu và không hồi phục bơm proton do tác dụng chon lọc trên tế bào ...
Loét dạ dày, loét tá tràng, viêm thực quản trào ngược và hội chứng Zollinger-Ellison.
Thuốc Gốc
pamidronate
Tác dụng chủ yếu của pamidronat là ức chế tiêu xương. Mặc dầu không biết rõ đầy đủ cơ chế tác dụng chống tiêu xương, người ta cho ...
- Tăng calci huyết trong ung thư. - Bệnh paget. - Di căn tiêu xương ở bệnh ung thư vú và thương tổn tiêu xương ở bệnh đa u tủy.
Thuốc Gốc
Carbamazepine có cơ chế tác dụng chưa đầy đủ. Tác dụng chống co giật liên quan đến giảm tính kích thích nơron và chẹn sinap, chủ yếu bằng ...
▧ Bệnh động kinh : động kinh cục bộ có triệu chứng phức tạp (động kinh tâm thần vận động và động kinh thuỳ thái dương). Các kiểu ...
Thuốc Gốc
Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn với các vi khuẩn gây bệnh gram dương vảgam âm. Nó đặc biệt có tác dụng mạnh chống lại các vi khuẩn ...
▧ Được chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng sau đây do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin như pseudomonas aeruginosa, Proteus vulgaris,...
Thuốc Gốc
Peflacine là một kháng khuẩn tổng hợp thuộc nhóm quinolone. Hoạt phổ kháng khuẩn tự nhiên của peflacine như sau: Hơn 90% chủng nhạy cảm: E.coli, K....
Nhiễm khuẩn huyết. Viêm nội tâm mạc. Viêm màng não. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới. Nhiễm khuẩn tai mũi họng. Nhiễm khuẩn thận và ...
Thuốc Gốc
glycerol
Glycerin là một tác nhân loại nước qua thẩm thấu, có các đặc tính hút ẩm và làm trơn. Khi uống, glycerin làm tăng tính thẩm thấu huyết tương,...
Làm dịu & mát mắt đặc biệt đối với người sử dụng máy vi tính. Giảm kích ứng mắt & điều trị khô mắt.
Thuốc Gốc
Ketoconazole là thuốc kháng nấm phổ rộng, tác dụng trên nhiều loại nấm gây bệnh, bao gồm các loại nấm bề mặt da và niêm mạc và nấm nội ...
- Nhiễm nấm ở da, tóc và móng do vi nấm ngoài da và/hoặc nấm men (nấm da cạn, nấm móng, nhiễm Candida quanh móng, lang ben, nấm da đầu, viêm nang ...
Thuốc Gốc
kanamycin sulfate
Thuốc có tác động trên vi khuẩn gram dương, gram âm và hiệu quả trong điều trị nhiều loại nhiễm trùng và bệnh lao. Vi sinh học: Tác động ...
▧ Các vi khuẩn nhạy cảm : Staphylococcus, Neisseria gonorrhoeae, Escherichia coli, Mycobacterium tuberculosis, các dòng nhạy cảm với kanamycin của Streptoccocus ...
Thuốc Gốc
Ivermectin là dẫn chất bán tổng hợp của một trong số avermectin, nhóm chất có cấu trúc lacton vòng lớn, phân lập từ sự lên men Streptomyces ...
Trị giun chỉ do Onchocerca volvulus.