Dược Động Học :
▧ Hấp thu : Lansoprazole hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, nhưng thay đổi tuỳ thuộc theo liều dùng và pH dạ dày. Sinh khả dụng theo đường uống có thể tới 70% nếu dùng lặp lại.
▧ Phân bố : Thuốc gắn mạnh vào protein huyết tương.
▧ Chuyển hoá : Thuốc chuyển hoá qua gan.
▧ Thải trừ : Lansoprazol thải trừ qua thận 80%, thời gian bán thải khoảng 30-90 phút.
Cơ Chế Tác Dụng :
Lansoprazol ức chế H+/K+ - ATPase. Thuốc ức chế đặc hiệu và không hồi phục bơm proton do tác dụng chon lọc trên tế bào thành dạ dày nên thuốc tác dụng nhanh và hiệu quả hơn các thuốc khác. Tỷ lệ liền sẹo( làm lành vết loét) có thể đạt 95% sau 8 tuần điều trị.
Thuốc ít ảnh hưởng đến khối lượng dịch vị, sự bài tiết pepsin, yếu tố nội dạ dày và sự co bóp dạ dày.
Chỉ Định :
Loét dạ dày, loét tá tràng, viêm thực quản trào ngược và hội chứng Zollinger-Ellison.
Chống Chỉ Định :
Mẫn cảm với thuốc.
Loét dạ dày ác tính.
Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương Tác Thuốc :
Ðã có báo cáo cho thấy lansoprazole làm chậm chuyển hóa và bài tiết của diazepam và phenytoin.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Trong khi điều trị, theo dõi kỹ tình trạng bệnh. Không nên dùng Lansoprazole trong điều trị duy trì nếu chưa đủ kinh nghiệm về sữ dụng thuốc lâu dài. Lansoprazole nên thân trọng với các bệnh nhân sau: bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với thuốc, rối loạn chức năng gan, bệnh nhân lớn tuổi.
Sử dụng cho trẻ em:
Sự an toàn của Lansoprazole cho trẻ em đến nay vẫn chưa xác định (những thực nghiệm lâm sàng này vẫn còn ít).
Sử dụng cho người già: Bởi vì sự bài tiết acid dịch vị và những chức năng sinh lý khác đã giảm ở người già, do đó nên sử dụng Lansoprazole một cách thận trọng.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
▧ Quá mẫn : Phát ban và ngứa thỉnh thoảng có thể xuất hiện. Trong trường hợp này, nên ngừng sử dụng lansoprazole.
Gan: Bởi vì sự gia tăng SGOT, SGPT, Phosphatase-kiềm, LDH hoặc G-GTP xảy ra không thường xuyên, nên theo dõi chặt chẽ. Nếu xuất hiện những bất thường nên ngừng sử dụng lansoprazole.
Máu: thiếu máu, giảm bạch cầu, hoặc tăng bạch cầu ưa acid có thể xảy ra không thường xuyên, giảm tiểu cầu hiếm khi xuất hiện.
Hệ tiêu hóa: Thỉnh thoảng có thể gặp táo bón, tiêu chảy, khô miệng hoặc trướng bụng.
Tâm thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ có thể xảy ra không thường xuyên. Mất ngủ và chóng mặt hiếm khi gặp.
Những tác dụng phụ khác: Sốt hoặc tăng cholesterol toàn phần và acid uric đôi khi xảy ra.
Liều Lượng & Cách Dùng :
▧ Liều thông thường cho người lớn : một viên nang (30mg) uống một lần/ngày.
Loét tá tràng: 30mg một lần /ngày trong 4 tuần.
Loét dạ dày: 30mg một lần /ngày trong 8 tuần.
Viêm thực quản trào ngược: 30mg một ngày trong 4- 8 tuần.
Hội chứng Zollinger-Ellison: liều dùng nên điều chỉnh theo dấu hiệu và triệu chứng của bệnh nhân.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại