Tìm theo
: 3298 mục trong 165 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
glyburide
Glibenclamid là một sulfonylure có tác dụng làm giảm nồng độ glucose trong máu, do làm tăng tính nhạy cảm của tế bào beta tuyến tuỵ với glucose ...
Ðái tháo đường không phụ thuộc insulin (đái tháo đường type 2, đái tháo đường ở người lớn) mà không thể đạt kiểm soát tốt đường ...
Thuốc Gốc
nandrolone decanoate
Nandrolone decanoate-một nội tiết tố thuộc nhóm steroid anabolic-là một chế phẩm dạng chích có tác dụng làm tăng đồng hóa cho cơ thể. Dạng ester...
Nandrolone được chỉ định để điều trị loãng xương, giảm tiến triển bệnh trong một số ca chọn lọc bệnh ung thư vú lan tỏa ở phụ nữ. ...
Thuốc Gốc
Glimepiride là một sulfamide hạ đường huyết thế hệ mới thuộc nhóm các sulfonylurea được sử dụng trong điều trị đái tháo đường type 2. Nó ...
Ðái tháo đường type 2 không phụ thuộc insulin ở người lớn, khi nồng độ đường huyết không thể kiểm soát thỏa đáng được bằng chế độ...
Thuốc Gốc
mupirocine
Mupirocine là một thuốc kháng khuẩn tại chỗ, có hoạt tính trên hầu hết các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn da như Staphylococcus aureus, bao gồm những ...
▧ Các nhiễm khuẩn da do vi khuẩn như : chốc, viêm nang lông, nhọt.
Thuốc Gốc
ceftazidime pentahydrate
Ceftazidime có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta - lactamase của vi ...
▧ Chỉ định điều trị : Nhiễm độc huyết, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phổi, áp xe phổi, giãn phế quản, viêm tiểu phế quản, ...
Thuốc Gốc
ceftriaxone sodium
▧ Điều trị nhiễm khuẩn nặng do đã kháng cephalosporin thế hệ I và thế hệ II : Nhiễm khuẩn huyết. Viêm màng não, áp xe não, viêm màng trong ...
Thuốc Gốc
goserelin acetate
▧ Cơ chế tác dụng : Goserelin acetate (D-Ser (But)6 Azgly10 LHRH) là một hoạt chất tổng hợp có cấu trúc tương tự với LHRH tự nhiên. Sử dụng ...
▧ Ung thư tiền liệt tuyến : Goserelin acetate được chỉ định trong kiểm soát ung thư tiền liệt tuyến thích hợp với đáp ứng điều trị qua cơ...
Thuốc Gốc
Cơn đột quị & phục hồi chức năng sau đột quị. Chấn thương sọ não & phục hồi sau chấn thương & phẫu thuật thần kinh. Sa sút trí ...
Thuốc Gốc
Griseofulvin ức chế sự phát triển của nấm da Trichophyton, Mycrosporum và Epidermophyton floccosum. Thuốc không có tác dụng với các nấm Candida và các ...
▧ Các bệnh nấm ngoài da : nấm móng, nấm kẻ chân tay, sài đầu. Thấp khớp (với liều cao), thống phong
Thuốc Gốc
Thuốc có tác dụng kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền ...
▧ Bệnh não cấp tính : Tai biến mạch não cấp tính & bán cấp (thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não); Chấn thương sọ não. ...
Thuốc Gốc
Tretinoin có tác động lên sự gia tăng sừng hoá gây ứ đọng, loại trừ các nhân trứng cá mở và vi nang, cũng như đề phòng sự hình thành của ...
Điều trị các dạng mụn trứng cá thông thường và các dạng mụn trứng cá khác như mụn trứng cá do dùng thuốc như corticoid, barbiturat…, mụn ...
Thuốc Gốc
nicotinamide
Vitamin PP là thành phần của 2 coenzym quan trọng là NAD và NADP. Các coenzym này tham gia vận chuyển hydro và điện tử trong các pảhn ứng oxy hoá khử....
Phòng và điều trị bệnh Pellagra. Các rối loạn tiêu hoá và rối loạn thần kinh (phối hợp với các thuốc khác). Tăng lipid huyết, tăng cholesterol,...
Thuốc Gốc
minocycline hcl
Minocycline là kháng sinh phổ rộng, tác dụng lên nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương, cả ưa khí và kị khí xoắn khuẩn và vi khuẩn nội bào. Cơ ...
▧ Khi penicillin bị chống chỉ định, Minocycline là thuốc được chọn thay thế để điều trị các trường hợp nhiễm trùng sau đây : - Nhiễm ...
Thuốc Gốc
tranexamic acid
Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin bằng cách ức chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin, do đó plasmin không được tạo ra. Do đó...
Acid tranexamic dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin. Phân hủy tại chỗ: dùng thời gian ngắn để phòng ...
Thuốc Gốc
Midazolam là dẫn chất của nhóm imdazobenzodiazepin, là một trizolobenzodiazepin có tác dụng ngắn được dùng trong gây mê. Thuốc có tính chất hoá lý ...
1. Midazolam 5mg/1ml và 5mg/5ml: Ở người lớn: Gây mê toàn thân: - Dẫn mê và duy trì mê trong gây mê toàn thân. - Tiền mê. An thần không gây mê toàn ...
Thuốc Gốc
epinephrin bitartrate
Adrenalin (Epinephrin) là thuốc tác dụng trực tiếp giống giao cảm, kích thích cả thụ thể alpha và thụ thể beta, nhưng lên thụ thể beta mạnh hơn ...
Việc chỉ định và sử dụng adrenalin phải do thầy thuốc có kinh nghiệm thực hiện. Hồi sức tim phổi. Cấp cứu choáng phản vệ và choáng dạng ...
Thuốc Gốc
Artemether là dẫn chất bán tổng hợp của artemisinin, được chế tạo bằng cách khử artemether chủ yếu có tác dụng diệt thể phân liệt ở máu. ...
Artemether được chỉ định để điều trị sốt rét do tất cả các loại plasmodium, kể cả sốt rét nặng do các chủng P. falciparum kháng nhiều ...
Thuốc Gốc
atropin sulfat
Atropin là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên TKTW và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin ở ...
▧ Atropin và các thuốc kháng muscarin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh trung ương đối giao cảm trong nhiều trường hợp : Rối...
Thuốc Gốc
metoprolol tartrate
Metoprolol là một thuốc đối kháng chọn lọc beta-adrenergic không có hoạt tính nội tại giống thần kinh giao cảm. Tuy nhiên tác dụng không tuyệt ...
▧ Ðiều trị tăng huyết áp : làm giảm huyết áp và giảm nguy cơ tử vong do tim mạch và bệnh mạch vành (kể cả đột tử) và tỉ lệ tổn ...
Thuốc Gốc
lamivudin
Lamivudin bị chuyển hoá bởi cả những tế bào nhiễm và không nhiễm thành dẫn xuất triphosphat (TP), đây là dạng hoạt động của chất gốc. ...
Ðiều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên có bằng chứng sao chép của virus viêm gan siêu vi B (HBV), và tình trạng ...