Tìm theo
: 3992 mục trong 200 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
triamcinolone acetonide
Triamcinolon là glucocorticoid tổng hợp có chứa fluor. Được dùng dưới dạng alcol hoặc ester, để uống, tiêm bắp hạơc tiêm tại chỗ, hít hoặc ...
Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm ...
Thuốc Gốc
Ức chế kết tập tiểu cầu. Phòng ngừa và điều trị thuyên tắc mạch hoặc những bệnh có thể gây biến chứng huyết khối : xơ vữa động ...
Thuốc Gốc
trihexyphenidyl
Trihexyphenidyl là một amin bậc 3 tổng hợp, kháng muscarin, trị parkíon. Như các thuốc kháng muscarin khác, trihexyphenidyl có tác dụng ức chế hệ ...
Phụ trị các dạng Parkinson. Kiểm soát các rối loạn ngoại tháp do thuốc gây ra.
Thuốc Gốc
trimebutine maleate
Tarabutine là một thuốc mới trong điều trị rối loạn dạ dày-ruột, có tác dụng chọn lọc hệ thần kinh, dạ dày-ruột (đám rối Meissener, ...
Triệu chứng do hội chứng kích thích ruột (kết tràng co thắt). Tắc liệt ruột sau phẫu thuật, thúc đẩy hồi phục hoạt động của ruột sau ...
Thuốc Gốc
trimetazidine hydrochloride
Trimetazidine giữ ổn định năng lượng của tế bào trong tình trạng giảm oxy huyết toàn thân hoặc thiếu máu cục bộ. Thuốc ngăn chặn các biểu ...
Suy mạch vành (phòng cơn đau thắt ngực, dùng sau nhồi máu cơ tim cấp) – Khoa mắt: Tổn thương mạch máu ở võng mạc – Khoa tai: chứng chóng ...
Thuốc Gốc
dipyridamole
Dipyridamol chống tạo huyết khối bằng cách ức chế cả kết tụ lẫn kết dính tiểu cầu, vì vậy ức chế tạo cục huyết khối mới, do làm ...
Suy mạch vành, phòng các tai biến máu cục–nghẽn mạch toàn thân
Thuốc Gốc
tropicamide
Tropicamid là thuốc kháng muscarin tổng hợp có tác dụng tương tự atropin, cả trên trung tâm và ngoại biên, nhưng làm giãn đồng tử và liệt cơ mi ...
▧ Dung dịch 0,5% : giãn đồng tử. Dung dịch 1%: liệt thể mi trong khám khúc xạ.
Thuốc Gốc
coenzyme q10
▧ Dùng điều trị hỗ trợ : - Bổ xung năng lượng cho cơ, Đặc biệt cho bệnh cơ tim - Các triệu chứng đau thắt ngực, - Thiểu năng tuần hoàn, ...
Các triệu chứng có liên quan đến suy tim xung huyết nhẹ và vừa ở những bệnh nhân đang được điều trị với phác đồ chuẩn.
Thuốc Gốc
dobutamine hydrochloride
Dobutamin là một catecholamin tỏng hợp, một thuốc tăng co cơ tim được chọn để hỗ trợ tuần hoàn ngắn hạn trong suy tim giai đoạn cuối. ...
Dùng đơn độc hay phối hợp trong giảm cung lượng tim. Suy tuần hoàn do tim (bệnh tim, sau phẫu thuật tim). Suy tuần hoàn không phải do tim. Dùng làm ...
Thuốc Gốc
Ure (carbamid) được dùng chủ yếu dưới dạng kem hay mỡ ở nồng độ thích hợp để làm mềm da và giúp cho da luôn giữ được độ ẩm nhất ...
▧ Rối loạn keratin hóa : chai gan bàn tay, dày sừng ở gan bàn tay & bàn chân, nứt nẻ tay chân, bệnh vảy cá, dị ứng da, chàm dị ứng.
Thuốc Gốc
vancomycin hydrochloride
Có tác động ức chế một trong những giai đoạn cuối của tổng hợp vách vi khuẩn. Vancomycin có tác dụng trên hầu hết các chủng vi khuẩn gram ...
Vancomycin được chỉ định trong các nhiễm trùng trầm trọng gây bởi vi khuẩn gram (+) đề kháng với các kháng sinh thông thường và được chỉ ...
Thuốc Gốc
doxorubicine hydrochloride
Doxorubicin là một kháng sinh thuộc nhóm anthracyclin gây độc tế bào được phân lập từ môi trường nuôi cấy Streptomyces peucetius var. caecius. Hiện ...
Doxorubicin được sử dụng thành công trong rất nhiều bệnh tân sinh chẳng hạn như ung thư vú, phổi, bàng quang, tuyến giáp, cũng như ung thư buồng ...
Thuốc Gốc
doxycycline hydrochloride
Doxycyclin là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng kìm khuẩn. Thuốc ức chế vi khuẩn tổng hợp protein do gắn vào tiểu đơn vị 30S và có thể cả ...
▧ Doxycycline được chỉ định trong các trường hợp sau : Viêm phổi: Viêm phổi đơn hay đa thùy do các chủng nhạy cảm của Pneumococcus, ...
Thuốc Gốc
Vincristine là một alcaloid chốnh ung thư chiết xuất từ cây dừa cạn Catharanthus roseus(L.)G.Don có tác dụng kích ứng mạnh các mô. Cơ chế tác dụng...
Thuốc tiêm Vincristine Sulphate được dùng như là một phần của liệu pháp phối hợp trong bệnh bạch cầu cấp dòng nguyên bào lymphô (đặc biệt ...
Thuốc Gốc
drotaverine hydrochloride
- Co thắt dạ dày-ruột. Hội chứng ruột bị kích thích. ▧ Cơn đau quặn mật và các co thắt đường mật : sạn đường mật và túi mật, viêm ...
Thuốc Gốc
▧ Ðường uống : để làm giảm những dấu hiệu tâm thần và thần kinh của các rối loạn mạch não khác nhau (sau khi ngập máu não, sau các tình ...
Thuốc Gốc
- Các rối loạn liên quan đến sự giảm progesterone (nhất là hội chứng tiền kinh nguyệt, kinh nguyệt không đều do rối loạn hoặc không rụng ...
Thuốc Gốc
econazole nitrate
Econazole có phổ kháng nấm rộng, hiệu quả đối với nấm men, nấm sợi tơ và nấm mốc. Các nghiên cứu đã xác nhận hiệu quả lâm sàng trên vi ...
Econazole không được chỉ định dùng điều trị nhiễm nấm toàn thân mà chỉ dùng tại chỗ ( da, âm đạo ). Điều trị các bệnh nấm ngoài da ( ...
Thuốc Gốc
enalapril maleate
Enalaprilate tác dụng lên hệ renin-angiotensin-aldosterone bằng cách ức chế men chuyển. Enalaprilate làm giảm sức cản của động mạch ngoại biên. ...
▧ Tất cả các độ cao huyết áp vô căn : Enalapril maleate có thể dùng một mình hay kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác. Trong cao ...
Thuốc Gốc
azidothymidine
Zidovudin là dẫn xuất thymidin, có tác dụng ức chế sự sao chép của các Retrovirus, nhất là HIV. Cơ chế tác dụng: Zidovudin khi vào cơ thể được ...
- Ðiều trị bệnh nhân nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV). - Ðiều trị bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển như các bệnh nhân bị ...