Tìm theo
: 1091 mục trong 55 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
amethopterin
Ức chế cạnh tranh với enzym dihydrofolate reductase, men này xúc tác sự biến đổi acid folic thành tetrahydrofolate. Hiện tượng này can thiệp vào sự ...
Methotrexate có thể phổ chống ung thư rộng và có thể được dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác. Có chỉ định trong các trường ...
Thuốc Gốc
cyproterone acetate
Thuốc này ức chế ảnh hưởng của những hormone sinh dục nam (androgen) cũng được sản xuất trong cơ thể phụ nữ với mức độ ít hơn, và cũng ...
▧ Nam giới : - Giảm ham muốn trong trường hợp sai lệch về tình dục. - Ðiều trị kháng androgen trong ung thư tiền liệt tuyến tiến triển (quá ...
Thuốc Gốc
megestrol acetat
Megestrol acetat là progestin tổng hợp, có liên quan chặt chẽ với progesteron. Thuốc có tác dụng chống ung thư đối với ung thư vú, ung thư nội mạc...
Trị liệu phụ thêm cho carcinoma vú tiến triển hay carcinoma nội mạc tử cung. Điều trị ung thư vú hoặc ung thư nội mạc tử cung kết hợp với ...
Thuốc Gốc
Danazol là loại thuốc dùng để điều trị bệnh lạc nội mạc tử cung. Bệnh xơ nang vú (làm vú sưng, căng cứng, và nặng hơn trước khi có kinh), ...
Lạc nội mạc tử cung, nữ hóa tuyến vú. Bệnh vú lành tính, dậy thì sớm nguyên phát do thể tạng. Ða kinh. Phù thần kinh mạch máu do di truyền.
Thuốc Gốc
medroxyprogesterone acetate mpa
Ở liều thích hợp, Medroxyprogesterone acetate ức chế sự bài tiết gonadotropin ở tuyến yên vì vậy ngăn cản sự trưởng thành của nang, tạo ra sự...
- Mất kinh nguyên phát. - Mất kinh thứ phát. Trong trị liệu: - Chảy máu tử cung do rối loạn chức năng (không rụng noãn). - Bệnh lạc màng trong ...
Thuốc Gốc
doxazosin mesylate
Doxazosin làm giảm huyết áp một cách đáng kể do giảm kháng lực mạch máu toàn thân. Tác dụng này được cho là do ức chế chọn lọc trên thụ ...
▧ Cao huyết áp : Doxazosin được chỉ định trong điều trị cao huyết áp và có thể dùng như loại thuốc kiểm soát cao huyết áp đầu tiên ở ...
Thuốc Gốc
Fluphenazin là thuốc chống loạn thần thuộc nhóm phenothiazin, và là thuốc an thần kinh dùng liều thấp. Thuốc có tách dụng tốt với cả bệnh tâm ...
Loạn thần cấp và mãn tính, bao gồm cả tâm thần phân liệt và cơn hưng cảm, tình trạng paranoia và loạn thần thực thể.
Thuốc Gốc
levothyroxin
Levothyroxin là chất đồng phân tả tuyền của thyoxin, hormon chủ yếu của tuyến giáp. Trên thị trường là chế phẩm tổng hợp. Tuyến giáp tiết ...
Điều trị thay thế hoặc bổ sung cho các hội chứng suy giáp do bất cứ nguyên nhân nào ở tất cả các lứa tuổi (kể cả phụ nữ có thai), trừ ...
Thuốc Gốc
Gonadotropin (hoặc gonadotrophin) là những hormon điều hòa tuyến sinh dục do thùy trước tuyến yên tiết, gồm có FSH (hormon kích thích nang noãn) và LH ...
▧ Dùng ở phụ nữ : HCG dùng để gây phóng noãn sau khi nang phát triển do kích thích của FSH hoặc menotropin trong điều trị vô sinh do không có ...
Thuốc Gốc
ethinylestrenol
Lynestrenol có tác động progestogen mạnh trên nội mạc tử cung. Thêm vào đó nó ức chế rụng trứng và kinh nguyệt khi dùng liên tục. Lynestrenol ...
- Ða kinh. - Rong kinh và rong huyết. - Các trường hợp chọn lọc của bệnh lý vô kinh và thiểu kinh nguyên phát hoặc thứ phát. - Hội chứng tiền ...
Thuốc Gốc
Follitropin alfa kích thích hoạt động bình thường của tuyến sinh dục và tiết hormon sinh dục ở cả nam và nữ. Follitropin alfa có hoạt tính LH và ...
Kích thích sự phát triển noãn & rụng trứng ở phụ nữ bị suy giảm chức năng tuyến yên-dưới đồi. Kích thích phát triển đa noãn ở phụ ...
Thuốc Gốc
ramycin
Fusidic acid là thuốc kháng khuẩn tại chỗ sử dụng ngoài da, có hoạt chất chính là acid fucidic có cấu trúc steroid, thuộc nhóm fusinadines. Fusidic ...
Fusidic acid được chỉ định để điều trị nhiễm trùng da do tụ cầu trùng, liên cầu trùng và các vi sinh vật khác nhạy cảm với Fusidic acid. ...
Thuốc Gốc
losartan potassium, losartan kali, kalium losartan
Losartan là thuốc đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp, đó là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II. Angiotesin II, tạo thành từ ...
▧ Tăng huyết áp : Kalium Losartan được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. - Giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch cho người bệnh tăng...
Thuốc Gốc
sodium chloride
Khi tiêm tĩnh mạch, dung dịch natri clorid là nguồn cung cấp bổ sung nước và chất điện giải. Dung dịch natri clorid 0,9% (đẳng trương) có áp suất...
▧ Bổ sung natri clorid và nước trong trường hợp mất nước : Ỉa chảy, sốt cao, sau phẫu thuật, mất máu. Phòng và điều trị thiếu hụt natri ...
Thuốc Gốc
acetylcholin clorid
Acetylcholin kích thích trực tiếp trên hệ M và N. Tác dụng trên hệ m chiếm ưu thế hơn nên thực tế tác dụng của acetylcholin biểu hiện là ...
Viêm tắc mạch chi. Nhịp tim nhanh kịch phát. Chướng bụng, tí tiểu, táo bón, liệt ruột sau mổ. Tăng nhãn áp hoặc làm co con ngươi trong phẫu ...
Thuốc Gốc
adrenalin
▧ Trên thần kinh giao cảm : thuốc kích thích cả receptor alfa và beta – adrenergic, nhưng tác dụng trên beta mạnh hơn. Biểu hiện tác dụng của ...
Cấp cứu shock phản vệ. Cấp cứu ngừng tim đột ngột (trừ ngừng tiêm do rung tâm thất). Hen phế quản (hiện nay ít dùng vì có nhóm kích thích ...
Thuốc Gốc
Leuprorelin có tốc độ thải trừ chậm hơn, độ thanh thải thấp hơn, nửa đời dài hơn và hiệu lực mạnh hơn so với GnRH theo kiểu bơm theo ...
Dậy thì sớm phụ thuộc gonadotropin. Uhg thư tuyến tiền liệt giai đoạn muộn. Ung thư vú giai đoạn muộn ở phụ nữ tiền mãnkinh và quanh mãn ...
Thuốc Gốc
Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn với các vi khuẩn gây bệnh gram dương vảgam âm. Nó đặc biệt có tác dụng mạnh chống lại các vi khuẩn ...
▧ Được chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng sau đây do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin như pseudomonas aeruginosa, Proteus vulgaris,...
Thuốc Gốc
Leuprorelin có tốc độ thải trừ chậm hơn, độ thanh thải thấp hơn, nửa đời dài hơn và hiệu lực mạnh hơn so với GnRH theo kiểu bơm theo ...
Dậy thì sớm phụ thuộc gonadotropin. Uhg thư tuyến tiền liệt giai đoạn muộn. Ung thư vú giai đoạn muộn ở phụ nữ tiền mãnkinh và quanh mãn ...
Thuốc Gốc
hexamidine di isetionate
Heximidine là thuốc sát trùng tác động nhẹ diệt Trichomonas, có tác động kìm khuẩn, không diệt khuẩn, bị ức chế một phần bởi các chất hữu...
▧ Nhiễm trùng mắt & phần phụ mắt : viêm kết mạc, viêm kết giác mạc, viêm mí mắt, viêm tuyến lệ.