Dược Động Học :
▧ Hấp thu : Do Follitropin alfa có bản chất là polypeptid, nên thuốc bị phá huỷ ở đường tiêu hoá, do đó phải dùng dưới dạng tiêm. Follitropin alfa hấp thu chậm, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 70-80%.
▧ Phân bố : thuốc phân bố chủ yếu vào tinh hoàn ở nam và vào buồng trứng ở nữ, thuốc cũng phân bố một lượng nhỏ vào các ống thận gần của vỏ thận.
▧ Chuyển hoá : Sự chuyển hoá của Follitropin alfa chưa được xác định đầy đủ.
▧ Thải trừ : thuốc đào thải chậm ra ngoài cơ thể, thời gian bán thải nằm trong khoảng 12-70 giờ. Khoảng 1/8 liều Follitropin alfa đào thải vào nước tiểu.
Cơ Chế Tác Dụng :
Follitropin alfa kích thích hoạt động bình thường của tuyến sinh dục và tiết hormon sinh dục ở cả nam và nữ. Follitropin alfa có hoạt tính LH và hoặc FSH được dùng để điều trị các bệnh vô sinh. Follitropin alfa là 1 hỏmon tái tổ hợp FSH ở người.
Chỉ Định :
Kích thích sự phát triển noãn & rụng trứng ở phụ nữ bị suy giảm chức năng tuyến yên-dưới đồi. Kích thích phát triển đa noãn ở phụ nữ đang được điều trị kích thích rụng trứng để sử dụng các kỹ thuật trợ giúp sinh sản.
Chống Chỉ Định :
Có thai, cho con bú, phì đại buồng trứng hoặc nang không phải là đa nang buồng trứng, chảy máu phụ khoa không rõ nguyên nhân, ung thư buồng trứng, tử cung hoặc vú, u vùng dưới đồi-tuyến yên. Thiểu năng buồng trứng tiên phát, dị tật cơ quan sinh dục & u xơ tử cung không thể mang thai.
Tương Tác Thuốc :
Các thuốc kích thích rụng trứng khác. Chất đồng vận GnRH gây điều hòa giảm, chất gây giảm cảm thụ tuyến yên.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
▧ Thiểu năng tuyến giáp, thiểu năng thượng thận, tăng tiết prolactin máu, u tuyến yên & vùng dưới đồi : cần đánh giá trước khi điều trị.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Sốt, đau khớp, đau hạ vị, buồn nôn, nôn, tăng cân.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Phụ nữ bị suy giảm chức năng tuyến yên-dưới đồi 75-150 IU FSH/ngày, sau đó tăng 37,5 IU (đến 75 IU) từng đợt 7 hoặc 14 ngày, nếu cần. Phụ nữ đang được điều trị kích thích rụng nhiều trứng trong kỹ thuật trợ giúp sinh sản 150-225 IU/ngày, bắt đầu từ ngày thứ 2 hoặc 3 của chu kỳ. Ðiều trị được tiếp tục đến khi nang phát triển đủ kèm chỉnh liều theo đáp ứng, thường không quá 450 IU/ngày.
Quá Liều & Xử Lý :
Quá liều thuốc có thể dẫn đến giữ nước trong cơ thể hoặc dậy thì sớm ở trẻ em nam.
Quá liều có thể có tràn máu màng bụng do vỡ nang noãn, cần phải phẫu thuật, cắt bỏ một phần buồng trứng thường đủ để điều trị biến chứng này.
Cần phải ngừng thuốc ngay. Không có thuốc đặc trị đặc hiệu.
Bảo Quản :
Thuốc độc bảng B.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 40 độ C.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại