Tìm theo
: 6718 mục trong 336 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
Cơn đột quị & phục hồi chức năng sau đột quị. Chấn thương sọ não & phục hồi sau chấn thương & phẫu thuật thần kinh. Sa sút trí ...
Thuốc Gốc
▧ Ðiều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ : loét, đau, lạnh các chi trong chứng nghẽn tắc động mạch mãn tính (bệnh Buerger, xơ cứng ...
Thuốc Gốc
misoprostol
Misoprostol có tác dụng ức chế tiết acid dịch vị và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Khi dùng với liều ngăn chặn tiết acid dạ dày, misoprostol có tác...
Viêm loét dạ dày tá tràng, điều trị & ngăn ngừa viêm loét dạ dày tá tràng do dùng NSAID.
Thuốc Gốc
Thuốc có tác dụng kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền ...
▧ Bệnh não cấp tính : Tai biến mạch não cấp tính & bán cấp (thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não); Chấn thương sọ não. ...
Thuốc Gốc
Tretinoin có tác động lên sự gia tăng sừng hoá gây ứ đọng, loại trừ các nhân trứng cá mở và vi nang, cũng như đề phòng sự hình thành của ...
Điều trị các dạng mụn trứng cá thông thường và các dạng mụn trứng cá khác như mụn trứng cá do dùng thuốc như corticoid, barbiturat…, mụn ...
Thuốc Gốc
Haloperidol là thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenon, có tác dụng tren thần kinh trung ương, có tính đối kháng ở thụ thể dopamin nhưng tác dụng...
Các biểu hiện tâm thần cấp & mãn kể cả tâm thần phân liệt & các cơn hưng cảm. Hành vi gây hấn & kích động trong hội chứng não ...
Thuốc Gốc
nalidixic acid
Acid nalidixic là thuốc kháng khuẩn phổ rộng, tác dụng với hầu hết các vi khuẩn ưa khí Gram âm E.coli, Proteus, Klebsiella. Enterobacter thường nhạy ...
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng do vi khuẩn Gram âm, trừ Pseudomonas. Acid nalidixic trước đây đã được dùng trong điều...
Thuốc Gốc
minocycline hcl
Minocycline là kháng sinh phổ rộng, tác dụng lên nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương, cả ưa khí và kị khí xoắn khuẩn và vi khuẩn nội bào. Cơ ...
▧ Khi penicillin bị chống chỉ định, Minocycline là thuốc được chọn thay thế để điều trị các trường hợp nhiễm trùng sau đây : - Nhiễm ...
Thuốc Gốc
tranexamic acid
Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin bằng cách ức chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin, do đó plasmin không được tạo ra. Do đó...
Acid tranexamic dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin. Phân hủy tại chỗ: dùng thời gian ngắn để phòng ...
Thuốc Gốc
Midazolam là dẫn chất của nhóm imdazobenzodiazepin, là một trizolobenzodiazepin có tác dụng ngắn được dùng trong gây mê. Thuốc có tính chất hoá lý ...
1. Midazolam 5mg/1ml và 5mg/5ml: Ở người lớn: Gây mê toàn thân: - Dẫn mê và duy trì mê trong gây mê toàn thân. - Tiền mê. An thần không gây mê toàn ...
Thuốc Gốc
epinephrin bitartrate
Adrenalin (Epinephrin) là thuốc tác dụng trực tiếp giống giao cảm, kích thích cả thụ thể alpha và thụ thể beta, nhưng lên thụ thể beta mạnh hơn ...
Việc chỉ định và sử dụng adrenalin phải do thầy thuốc có kinh nghiệm thực hiện. Hồi sức tim phổi. Cấp cứu choáng phản vệ và choáng dạng ...
Thuốc Gốc
natri alendronate
Alendronat là một aminobisphosphonat có tác dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy Alendronat tích tụ chọn lọc ...
Alendronat được chỉ định để điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh. Trong điều trị loãng xương, alendronat làm tăng khối ...
Thuốc Gốc
Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn. Alimemazin ...
Trạng thái sảng rượu cấp (do cai rượu). Tiền mê trước phẫu thuật. Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa)....
Thuốc Gốc
Artemether là dẫn chất bán tổng hợp của artemisinin, được chế tạo bằng cách khử artemether chủ yếu có tác dụng diệt thể phân liệt ở máu. ...
Artemether được chỉ định để điều trị sốt rét do tất cả các loại plasmodium, kể cả sốt rét nặng do các chủng P. falciparum kháng nhiều ...
Thuốc Gốc
atropin sulfat
Atropin là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên TKTW và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin ở ...
▧ Atropin và các thuốc kháng muscarin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh trung ương đối giao cảm trong nhiều trường hợp : Rối...
Thuốc Gốc
metoprolol tartrate
Metoprolol là một thuốc đối kháng chọn lọc beta-adrenergic không có hoạt tính nội tại giống thần kinh giao cảm. Tuy nhiên tác dụng không tuyệt ...
▧ Ðiều trị tăng huyết áp : làm giảm huyết áp và giảm nguy cơ tử vong do tim mạch và bệnh mạch vành (kể cả đột tử) và tỉ lệ tổn ...
Thuốc Gốc
lamivudin
Lamivudin bị chuyển hoá bởi cả những tế bào nhiễm và không nhiễm thành dẫn xuất triphosphat (TP), đây là dạng hoạt động của chất gốc. ...
Ðiều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên có bằng chứng sao chép của virus viêm gan siêu vi B (HBV), và tình trạng ...
Thuốc Gốc
Lactulose bị thủy phân bởi các enzyme của vi khuẩn thành các acide hữu cơ, gây giảm pH ở đoạn giữa của kết tràng. Do sự hấp thu ammoniac ở ...
- Ðiều trị triệu chứng táo bón. - Bệnh não gan.
Thuốc Gốc
Benazepril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. Tác dụng chủ yếu của thuốc là ức chế enzym chuyển angiotensin trên hệ relin – angiotensin, ức...
Dùng một mình hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid để điều trị tăng huyết áp. Dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và digitalis để ...
Thuốc Gốc
metoclopramide hydrochloride
Metoclopramid là chất phong bế thụ thể dotamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi, làm các thụ thể ở đường tiêu hoá nhạy cảm ...
Ðiều trị triệu chứng buồn nôn và nôn. Các biểu hiện khó tiêu do rối loạn nhu động ruột. Chuẩn bị cho một vài xét nghiệm đường tiêu hóa...