Tìm theo
Metoclopramide
Các tên gọi khác (1) :
  • Metoclopramide hydrochloride
Thuốc đường tiêu hóa
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Dung dịch tiêm; Viên nén; Viên nén bao phim
Dược Động Học :
▧ Hấp thu : trường hợp dùng bằng đường uống, metoclopramide được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc vào khoảng 50% đối với dạng viên.
Chuyển hóa: metoclopramide ít được chuyển hóa.
Phân phối: metoclopramide được phân phối rộng đến các mô. Thể tích phân phối từ 2,2 đến 3,4l/kg. Thuốc ít gắn với protein huyết tương. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
Bài tiết: metoclopramide chủ yếu được đào thải qua nước tiểu dưới dạng tự do hay sulfonyl-liên hợp. Thời gian bán hủy đào thải từ 5 đến 6 giờ và tăng trong trường hợp bệnh nhân bị suy gan hay suy thận.
Cơ Chế Tác Dụng : Metoclopramid là chất phong bế thụ thể dotamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi, làm các thụ thể ở đường tiêu hoá nhạy cảm với acetylcholin. Thuốc làm tăng nhu động của hang vị, tá tràng, hỗng tràng. Metoclopramid giảm đọ giãn phần trên dạ dày và tăng độ co bóp của hang vị. Vì vậy kết hợp hai tác dụng trên làm dạ dày rỗng nhanh và giảm trào ngược từ tá tràng và dạ dày lên thực quản. Các tác dụng này quan trọng trong sử dụng Metoclopramid như một thuốc tăng nhu động. Tính chất chống nôn của thuốc là do tác dụng kháng dopamin trực tiếp lên vùng phát động hoá thụ thể và trung tâm nôn và do tác dụng đối kháng lên thụ thể serotonin-5Ht3.
Chỉ Định : Ðiều trị triệu chứng buồn nôn và nôn.
Các biểu hiện khó tiêu do rối loạn nhu động ruột.
Chuẩn bị cho một vài xét nghiệm đường tiêu hóa (dạng tiêm).
Chống Chỉ Định : ▧ Trong trường hợp mà sự kích thích vận động dạ dày - ruột có khả năng gây nguy hiểm : xuất huyết dạ dày - ruột, tắc ruột cơ năng hay thủng đường tiêu hóa.
Bệnh nhân có biểu hiện rối loạn vận động muộn do thuốc an thần kinh hay do Metoclopramide.
Ðối tượng được biết rõ hoặc nghi ngờ bị u tế bào ưa crôm (nguy cơ gây cơn kịch phát cao huyết áp).
Tiền căn viêm hoặc chảy máu trực tràng.
Tương Tác Thuốc : ▧ Chống chỉ định phối hợp :
▧ Levodopa : do có đối kháng tương tranh giữa levodopa và thuốc an thần kinh.
Không nên phối hợp:
▧ Rượu : rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh. Việc giảm sự tập trung có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay điều khiển máy móc. Tránh uống rượu và các thuốc có chứa rượu.
Lưu ý khi phối hợp:
▧ Thuốc cao huyết áp : tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế (do hiệp đồng tác dụng).
▧ Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác : thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc kháng histamine H1 có tác dụng an thần, barbiturate, thuốc an thần giải lo âu, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadone: tăng ức chế thần kinh trung ương, có thể gây hậu quả xấu, nhất là khi phải lái xe hay điều khiển máy móc.
Thận Trọng/Cảnh Báo : ▧ Chú ý đề phòng :
Các tác dụng ngoại ý trên thần kinh (hội chứng ngoại tháp) có thể xảy ra, đặc biệt là ở trẻ em và thanh niên (xem phần Tác dụng ngoại ý).
Trường hợp bị nôn thuốc một phần hoặc toàn bộ, vẫn giữ khoảng cách liều trước khi dùng trở lại.
Trường hợp nôn nhiều, phải ngừa nguy cơ mất nước. Bù nước thường bằng đường uống với dung dịch "đường-muối" và cho uống nhiều lần, mỗi lần một ít.
Thận trọng lúc dùng:
Không nên chỉ định thuốc này cho bệnh nhân động kinh (có thể gia tăng tần số và cường độ của cơn động kinh).
Nên giảm liều ở người suy gan, suy thận.
Lưu ý các đối tượng điều khiển phương tiện giao thông và máy móc về khả năng bị ngủ gật khi dùng thuốc.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Ngủ gật, mệt mỏi, chóng mặt, hiếm khi nhức đầu, mất ngủ, tiêu chảy, hạ huyết áp, chảy mồ hôi vừa.
Các triệu chứng ngoại tháp thường hết khi ngưng điều trị.
Rối loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài.
Tác dụng nội tiết: tăng prolactine máu, vô kinh, tăng tiết sữa, vú to ở đàn ông.
Vài trường hợp gây methemoglobine huyết ở trẻ sơ sinh.
Liều Lượng & Cách Dùng : ▧ Người lớn :
Ðường uống: 1/2-1 viên 10mg, 3 lần/ngày trước các bữa ăn, cách khoảng ít nhất 6 giờ giữa các lần uống.
Ðường tiêm: 1 mũi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, có thể lặp lại nếu cần thiết, 2-10mg/kg/24 giờ.
Trẻ em:
Ðường uống: trẻ em với cân nặng > 20kg, 4mg/kg/ngày (1 viên 10mg/20kg/ngày) chia làm 4 lần.
Suy thận nặng: giảm liều.
Quá Liều & Xử Lý : Không gây tử vong trong các trường hợp sử dụng liều quá cao hay với mục đích tự tử. Một số rối loạn nhận thức trung bình và hội chứng ngoại tháp được ghi nhận.
Cấp cứu:
Trường hợp hội chứng ngoại tháp có liên quan hoặc không có liên quan đến quá liều, việc điều trị chỉ giới hạn ở điều trị triệu chứng. Ở trẻ em, khuyến cáo dùng benzodiazepine.
Trường hợp bị methemoglobine, truyền chậm dung dịch xanh methylene liều 1 mg/kg được ghi nhận là có hiệu quả.
Bảo Quản : Thuốc độc bảng B.
Thành phẩm giảm độc: thuốc đặt có hàm lượng tối đa là 20 mg, thuốc viên có hàm lượng tối đa là 10 mg.
Bảo quản thuốc nhiệt độ trong khoảng 15-30 độ C, tránh ánh sáng.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading