Tìm theo
: 3844 mục trong 193 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
clopidogrel bisulphate, clopidogrel bisulfate, clopidogrelum
Dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ & bệnh động mạch ngoại biên. Kiểm soát & ...
Thuốc Gốc
Spiramycine có phổ kháng khuẩn rộng hơn và hiệu lực mạnh hơn erythromycin. Vi khuẩn thường nhạy cảm (MIC ≤ 1mcg/ml): hơn 90% chủng nhạy cảm. ...
▧ Các bệnh nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm : - Viêm họng. - Viêm xoang cấp. - Bội nhiễm viêm phế quản cấp. - Cơn kịch phát viêm phế quản mãn....
Thuốc Gốc
Thuốc có tính kháng nấm phổ rộng được bào chế dưới dạng bôi ngoài da, có khả năng ức chế sự phát triển của hầu hết các loại vi nấm ...
Ðiều trị tại chỗ tinea pedis (nấm da chân, nấm kẽ), tinea cruris (nấm bẹn), tinea corporis (nấm da thân, lác đồng tiền) do T. rubrum, T. ...
Thuốc Gốc
Stavudine là dạng thymidin tổng hợp, có tác động kháng lại virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Stavudine ức chế quá trình tái bản HIV ...
Dùng kết hợp với các thuốc kháng siêu vi khác để điều trị bệnh nhân nhiễm HIV. Ðiều trị bệnh nhân người lớn nhiễm HIV sau khi đã dùng ...
Thuốc Gốc
streptokinase
Streptokinase là một protein có khối lượng phân tử 47 kDa. do liên cầu khuẩn tan huyết-beta nhóm C sinh ra. Nó tác động theo một cơ chế phức tạp ...
- Nhồi máu cơ tim cấp. - Huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi cấp, tắc nghẽn động mạch cấp. - Tắt nghẽn shunt động tĩnh mạch.
Thuốc Gốc
streptomycin sulfate
Streptomycin là kháng sinh phổ rộng có tác dụng chủ yếu trên vi khuẩn gram âm, còn trên vi khuẩn gram dương tác dụng kém penicillin. Streptomycin có ...
Bệnh lao BK(+) (phối hợp đa hoá trị). Bệnh Brucella, Tularemia, dịch hạch. Phối hợp với kháng sinh khác trong một số nhiễm trùng nhạy cảm: ...
Thuốc Gốc
Clozapine có tác động kháng tâm thần mạnh, có hiệu lực đồng thời trên các triệu chứng hưng cảm và trầm cảm. Clozapine có đặc tính: - hiếm ...
Tâm thần phân liệt mãn tính nặng (tiến triển từ ít nhất là 2 năm) trong trường hợp kháng trị (không thuyên giảm trên lâm sàng và xã hội ...
Thuốc Gốc
Sucralfate có tác dụng làm liền sẹo ổ loét thông qua cơ chế bảo vệ tế bào. Tạo một phức hợp với các chất như albumin và fribinogen của ...
- Loét dạ dày-tá tràng. - Viêm dạ dày mãn tính. - Phòng tái phát loét dạ dày-tá tràng. - Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
Thuốc Gốc
▧ Colchicin có nhiều tác dụng : + Tác dụng chống bệnh gout: colchicin làm giảm sự di chuyển của các bạch cầu, ức chế thực bào các vi tinh ...
Cơn cấp tính bệnh goutte (điều trị có hiệu lực trong 95% trường hợp). Để phòng các cơn bệnh nhân bệnh gút (goutte) mạn. Phòng bị cho các ...
Thuốc Gốc
▧ Trên động vật : - Dùng Sulbutiamine cho phép cải thiện rất rõ sự phối hợp vận động và chống lại sự mệt mỏi ở cơ, chủ yếu trong các ...
▧ Ðiều trị tình trạng ức chế thể lực hoặc tâm thần với suy giảm hoạt động và trạng thái suy nhược : - Suy giảm thể lực, tâm lý, tình...
Thuốc Gốc
sulfadiazine silver
▧ Tác dụng kháng khuẩn : Sulfadiazin bạc tác dụng theo cơ chế khác với các hợp chất bạc khác cũng như khác với Sulfadiazin đơn độc. Sau khi ...
Phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn trong phỏng độ II và độ III; vết thương nhiễm trùng, vết loét do tư thế lâu lành
Thuốc Gốc
Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép ...
▧ Liệu pháp điều trị vitamin, làm liền sẹo; dùng trong : viêm giác mạc, giúp liền sẹo sau ghép giác mạc, tổn thương & bỏng giác mạc, loét...
Thuốc Gốc
Đau nửa đầu là hậu quả của tình trạng giãn các mạch máu trong đầu. Sumatriptan gây co mạch, nhờ đó làm giảm đau nửa đầu. Trong khi rất có...
- Cơn đau nửa đầu. - Cải thiện các triệu chứng có liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết (chân nặng, đau, khó chịu khi mới bắt đầu nằm)....
Thuốc Gốc
cyclophosphamide monohydrate
Cyclophosphamid là một tác nhân alkyl hoá kìm tế bào,thuộc nhóm oxazaphosphorin, một hợp chất tương tự với khí mù tạt nitơ. Bản thân ...
▧ Cyclophosphamide được sử dụng trong chương trình đa hóa trị liệu hay đơn trị liệu trong : Các bệnh bạch cầu: Bệnh bạch cầu dòng lympho bào...
Thuốc Gốc
Telmisartan đối kháng angiotensin II với ái lực mạnh tại vị trí gắn kết vào thụ thể AT1, thụ thể chịu trách nhiệm cho tất cả các hoạt ...
Ðiều trị cao huyết áp vô căn.
Thuốc Gốc
Trong các mô hình viêm chuẩn, tenoxicam có tác dụng mạnh như piroxicam, indomethacin và diclofenac, và mạnh hơn acetyl salicylic acid, mefenamic acid và ...
Tenoxicam được chỉ định như là một thuốc kháng viêm giảm đau trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm dính đốt sống, ...
Thuốc Gốc
terazosin
Terazosin tác dụng chọn lọc trên thụ thể alpha 1. Vì tác dụng chọn lọc này, nhịp tim chậm phản xạ và tác dụng hạ huyết áp giảm ít trở ...
Dùng đơn thuần hoặc kết hợp trong tăng huyết áp. Giảm triệu chứng do phì đại tuyến tiền liệt lành tính.
Thuốc Gốc
terbutaline sulfate
Thông qua sự kích thích có chọn lọc thụ thể bêta-2, Terbutaline sulfate làm giãn phế quản và giãn cơ tử cung. Terbutaline làm tăng sự giảm thanh ...
Giảm co thắt trong hen phế quản và trong viêm phế quản mãn, khí phế thủng và các bệnh phổi khác có kèm co thắt phế quản. Dọa sinh non.
Thuốc Gốc
arabinosylcytosine
Cytarabin (Ara-C), chất tương tự desoxycytosin nucleosid là một chất chống chuyển hoá. Cytarabin có tác dụng hoá trị liệu chống ung thư thông qua cơ ...
Giảm nhẹ và duy trì tình trạng này cho cả người lớn và trẻ em mắc bệnh bạch cầu cấp tính không thuộc dòng lymphô. Thuốc cũng có ích trong ...
Thuốc Gốc
testosterone undecanoate
Testosteron là hormon nam chính do các tế bào kẽ của tinh hoàn sản xuất dưới sự điều hoà của các hormon hướng sinh dục của thuỳ trước tuyến...
Liệu pháp thay thế để điều trị chứng giảm năng tuyến sinh dục ở nam giới do suy giảm testosterone, được xác nhận qua các triệu chứng lâm ...