Dược Động Học :
▧ Hấp thu : hấp thu ít qua đường tiêu hoá do chuyển hoá qua gan lần đầu, nên sinh khả dụng đường uống thấp.
▧ Chuyển hoá : qua gan lần đầu.
▧ thải trừ : qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ.
Cơ Chế Tác Dụng :
Terazosin tác dụng chọn lọc trên thụ thể alpha 1. Vì tác dụng chọn lọc này, nhịp tim chậm phản xạ và tác dụng hạ huyết áp giảm ít trở thành vấn đề hơn so với phentolamin hay phenoxybenzamin. Việc phong bế thụ thể alpha 1 ngoại vi kích thích giải phóng norepinephrin.
Không như các thuốc chống cao huyết áp khác, các chất chẹn alpha phát huy tác dụng có lợi trên chuyển hóa lipid, mặc dù hiệu quả của từng chất có thể khác nhau đôi chút. Theo một phân tích mêta gần đây, các chất này làm giảm cholesterol toàn phần, LDL (cholesterol tỷ trọng thấp) huyết thanh và triglycerid huyết thanh. Phân tích cũng cho thấy HDL (cholesterol tỷ trọng cao) tǎng, nhưng tác dụng này ít thấy ở bệnh nhân cao tuổi. Nói chung, tác dụng của các chất chẹn alpha 1 trên lipid máu càng rõ rệt ở những bệnh nhân có mức lipid cao khi bắt đầu dùng thuốc.
Chỉ Định :
Dùng đơn thuần hoặc kết hợp trong tăng huyết áp.
Giảm triệu chứng do phì đại tuyến tiền liệt lành tính.
Chống Chỉ Định :
Quá mẫn với thành phần thuốc. Trẻ em.
Tương Tác Thuốc :
Thuốc trị tăng huyết áp. Tránh uống rượu.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Bệnh tim mạch, đái tháo đường, suy gan, suy thận. Có thai & cho con bú. Theo dõi sát huyết áp. Không nên lái xe & vận hành máy.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Phản ứng có hại
Hội chứng hạ áp liều đầu gây choáng váng, ngất. Nhẹ & thoáng qua: ngủ gà, hạ huyết áp tư thế, mệt mỏi, phù, nhịp nhanh, đánh trống ngực, đau ngực, tăng cân, thở nông. Hiếm: đau cơ, nhìn mờ, nghẹt mũi, đau dạ dày, giảm khoái cảm, bất lực.
Liều Lượng & Cách Dùng :
▧ Tăng huyết áp : 1mg lúc đi ngủ, có thể tăng liều hàng tuần đến khi đạt liều duy trì, thường từ 1-5mg, ngày 1 lần.
Phì đại lành tính tuyến tiền liệt: 1mg, lúc đi ngủ, duy trì 5-10mg, ngày 1 lần.
Quá Liều & Xử Lý :
Quá liều gây hạ huyết áp.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại